Thuốc Combiwave SF 125 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Combiwave SF 125 điều trị bệnh gì?. Combiwave SF 125 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Combiwave SF 125 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Combiwave SF 125

Combiwave SF 125
Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Dạng bào chế:Thuốc hít định liều
Đóng gói:Hộp 1 bình 120 liều

Thành phần:

Salmeterol xinafoate 5,808mg; Fluticason propionat 20mg; (tương đương 120 liều hít x 25mcg salmeterol +125mcg fluticason propionat);
SĐK:VN-18897-15
Nhà sản xuất: Glenmark Pharm., Ltd – ẤN ĐỘ
Nhà đăng ký: Glenmark Pharm., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Điều trị thường xuyên bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục bao gồm hen phế quản ở người lớn và trẻ em ≥ 4t. (bao gồm bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta2 tác dụng ngắn “khi cần” hoặc vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng hít hoặc đang được kiểm soát hiệu quả với liều duy trì corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta2 tác dụng kéo dài). 

Điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở bệnh nhân COPD và làm giảm tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.

Liều lượng – Cách dùng

Bệnh hen: 

Người lớn & thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi.: 

2 nhát xịt (25mcg salmeterol/50mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày
Hoặc 2 nhát xịt (25mcg salmeterol/125mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. 
Hoặc 2 nhát xịt (25mcg salmeterol/250mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Tối đa 500/50, 2 lần/ngày. 

Trẻ ≥ 4 tuổi.: 2 nhát xịt (25mcg salmeterol/50mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Tối đa 100 mcg Fluticasone, 2 lần/ngày. 
Bệnh COPD: 
Người lớn: 2 nhát xịt 25/125 microgram đến 25/250 microgram salmeterol/fluticasone propionate, 2 lần/ngày. Liều 50/500 microgram x 2 lần/ngày làm giảm tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân. 
Người cao tuổi hoặc suy gan/thận: Không cần chỉnh liều.
Cách dùng
Hít qua miệng. Dùng thường xuyên để đạt lợi ích tối ưu, ngay khi không có triệu chứng. Sử dụng dạng có hàm lượng fluticasone propionate phù hợp mức độ nặng của bệnh.

Chống chỉ định:

Tiền sử quá mẫn với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:

Tránh dùng đồng thời: Ritonavir, thuốc ức chế beta. Thận trọng kết hợp: Thuốc ức chế mạnh CYP3A4.

Tác dụng phụ:

Run, cảm giác đánh trống ngực, đau đầu. Loạn nhịp tim. Kích ứng miệng hầu. Chuột rút. Khàn giọng/khản tiếng, tưa miệng & họng. H/c Cushing, các dấu hiệu Cushing, ức chế thượng thận, chậm tăng trưởng ở trẻ em & thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương, đục thủy tinh thể, glôcôm. Viêm phổi.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân lao phổi, nhiễm độc giáp, bệnh tim mạch trước đó, dễ có khả năng hạ kali huyết thanh, tiền sử đái tháo đường. Trẻ

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thông tin thành phần Salmeterol

Chỉ định :

Điều trị dự phòng dài hạn bệnh hen; bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Liều lượng – cách dùng:

Bệnh hen: Người lớn: mỗi lần hít 50 microgam (2 lần xịt hoặc 1 liều bột khô), 2 lần một ngày, có thể tăng lên mỗi lần 100 microgam (4 lần xịt hoặc 2 liều bột khô), 2 lần một ngày khi tắc nghẽn đường thở nghiêm trọng hơn. Trẻ em trên 4 tuổi: mỗi lần hít 50 microgam, 2 lần một ngày. Trẻ em dưới 4 tuổi không nên dùng.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Mỗi lần hít 50 microgam, 2 lần một ngày. Tác dụng không mong muốn: Run nhẹ đầu chi (đặc biệt ở tay); căng thẳng thần kinh, nhức đầu; đánh trống ngực; giãn mạch ngoại biên; nhịp tim nhanh, loạn nhịp; khó ngủ; rối loạn hành vi ở trẻ em; chuột rút; phản ứng quá mẫn; hạ kali huyết (khi dùng liều cao).

Chống chỉ định :

Mẫn cảm với thuốc. Không dùng để cắt cơn hen cấp.
Tác dụng phụ

quan trọng là có thể gây co thắt phế quản nghịch thường.

Thông tin thành phần Fluticasone

Dược lực:

Fluticasone là loại thuốc thuộc nhóm corticosteroid dùng tại chỗ.

Dược động học :

– Hấp thu: Sau khi uống, 87-100% liều uống được đào thải qua phân, tối đa 75% dưới dạng ban đầu tùy theo liều lượng. Rất ít chất chuyển hóa chủ yếu có tác dụng.

– Phân bố: thuốc qua da, niêm mạc mũi và phổi, lượng thuốc được hấp thu sẽ phân bố vào cơ, gan, da, ruột và thận. Thể tích phân phối khoảng 260 lít.

– Chuyển hoá: một phần nhỏ lượng thuốc được hấp thu vào hệ tuần hoàn sẽ được chuyển hoá chủ yếu ở gan thành các chất không hoạt tính.

– Thải trừ: Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch, sự thanh thải hoạt chất xảy ra nhanh chóng, có thể do đào thải quá mức ở gan. Tốc độ bán hủy của quá trình đào thải trong huyết tương vào khoảng 3 giờ. Fluticasone propionate không có hoặc gây ảnh hưởng rất ít lên trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận khi dùng tại chỗ (trên da) hay trong mũi.
Tác dụng :

Fluticasone là một corticosteroid tổng hợp nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid. Các corticosteroid giảm viêm bằng cách làm ổn định màng lysosom của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thnàh mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, đối kháng tác dụng của histamin và sự giải phóng kinin từ các cơ chất, giảm tăng sinh các nguyên bào sợi, giảm lắng đọng colagen và sau đó giảm tạo thành sẹo ở mô.
Chỉ định :

Dùng dự phòng và điều trị chứng viêm mũi dị ứng theo mùa bao gồm dị ứng bụi hay phấn hoa (sốt cỏ khô) và viêm mũi quanh năm. Polyp mũi. 

Thuốc có khả năng kháng viêm nhưng khi dùng tại chỗ ở niêm mạc mũi không thấy có tác dụng toàn thân.
Liều lượng – cách dùng:

Fluticasone propionate chỉ được dùng xịt bên trong mũi. 

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 
Phòng ngừa và điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi quanh năm: Ngày dùng 1 lần, mỗi bên lỗ mũi 2 nhát xịt, tốt nhất vào buổi sáng. Trong một vài trường hợp có thể cần xịt hai liều, mỗi liều hai lần xịt vào mỗi lỗ mũi. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 4 lần xịt vào mỗi lỗ mũi.

Người già:có thể dùng liều bình thường cho người lớn. 
Trẻ em trên 4 tuổi (dưới 12 tuổi):
Phòng ngừa và điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi quanh năm: liều khuyến cáo là một lần xịt vào mỗi lỗ mũi mỗi ngày. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 2 lần xịt vào mỗi lỗ mũi.

Ðể có đầy đủ lợi ích trị liệu, cần dùng thuốc đều đặn. 
Nên giải thích cho bệnh nhân rằng thuốc không có tác dụng ngay lập tức vì tác dụng làm giảm bệnh tối đa chỉ đạt được sau 3-4 ngày điều trị.
Chống chỉ định :

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ

Không có tác dụng ngoại ý chính nào được báo cáo xuất hiện do dùng Fluticasone propionate. Như đối với các thuốc xịt mũi khác, các kích thích và khô mũi họng, giảm khẩu vị và khả năng nhận biết mùi, chảy máu mũi được báo cáo xuất hiện rất hiếm.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Combiwave SF 125 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *