Thuốc Coafarmin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Coafarmin điều trị bệnh gì?. Coafarmin công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Coafarmin giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
  • Dạng bào chế:Viên nén
  • Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 15 viên nén, hộp 1chai 60 viên nén
  • Thành phần: Dexchlorpheniramine
  • SĐK:VNA-4280-01

Chỉ định:

Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi theo mùa hoặc quanh năm, viêm kết mạc, mề đay.

Liều lượng – Cách dùng

– Trẻ 2 – 6 tuổi: 1 mg x 3 – 4 lần/ngày.

– Trẻ 6 – 12 tuổi: 1 mg x 2 – 3 lần/ngày.

– Người lớn & trẻ > 12 tuổi 2 mg x 3 – 4 lần/ngày.

Chống chỉ định:

– Quá mẫn với thành phần thuốc. Glaucom góc đóng. Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. Trẻ – Chống chỉ định tương đối: phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc:

Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, atropine & các chất atropinic.

Tác dụng phụ:

An thần, ngủ gà; tác động cholinergic; hạ huyết áp tư thế; rối loạn thăng bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ…

Chú ý đề phòng:

Người lớn tuổi (hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, an thần; táo bón mạn tính; phì đại tuyến tiền liệt). Người suy gan, suy thận nặng, phụ nữ có thai.

Thông tin thành phần Dexchlorpheniramine

Dược lực:

Dexchlorpheniramine là thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin.
Dược động học :

– Hấp thu: Dexchlorpheniramine có sinh khả dụng vào khoảng 25-50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4-8 giờ.

– Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%.

– Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexchlorpheniramine được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl.

– Thải trừ: Thời gian bán hủy từ 14-25 giờ.

Dược động học trong những trường hợp đặc biệt:

– Suy gan hay suy thận làm tăng thời gian bán hủy của dexchlorpheniramine.

– Dexchlorpheniramine qua được nhau thai và sữa mẹ.

Tác dụng :

Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương;

Tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên;

Tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế).

Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamin, chủ yếu trên da, mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột.

Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.

Chỉ định :

Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Liều lượng – cách dùng:

Viên 2mg:

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

– Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1/2 viên, ngày 2-3 lần.

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, ngày 3-4 lần.

Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Viên 6mg:

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

1 viên, ngày 2 lần vào buổi sáng và tối.

Thời gian điều trị phải ngắn, nên bắt đầu điều trị vào buổi tối do thuốc có thể gây buồn ngủ.

Chống chỉ định :

Tuyệt đối:

– Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

– Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.

– Có nguy cơ bị glaucome góc đóng.

– Viên nén dễ bẻ hàm lượng 2mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi do đặc điểm của dạng bào chế.

– Viên 6mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi.

Tương đối:

– Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.

Tác dụng trên thần kinh thực vật:

– Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.

– Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.

– Hạ huyết áp tư thế.

– Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.

– Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.

– Lẫn, ảo giác.

– Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.

Phản ứng quá mẫn cảm:

– Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.

– Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.

– Sốc phản vệ.

Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Coafarmin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *