Thuốc Celerzin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Celerzin điều trị bệnh gì?. Celerzin công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Celerzin giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Celerzin

Celerzin
Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Cetirizin dihydroclorid 10mg
SĐK:VD-27259-17
Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa.
– Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi. 
– Viêm kết mạc dị ứng.

Liều lượng – Cách dùng

– Cetirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
– Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1 viên /ngày 
– Hiện nay, chưa có số liệu nào gợi ý cần phải giảm liều ở người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều ở người suy thận.
– Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11 – 31 ml/phút) người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan dùng liều là 5 mg/lần/ngày.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định: Những người có tiền sử dị ứng với Cetirizin với Hydroxyzin.

Chú ý đề phòng:

– Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng, người đang thẩm phân thận nhân tạo, người suy gan.

– Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

– Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không dùng khi có thai.

– Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.

Thông tin thành phần Cetirizin

Dược lực:

Là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1
Dược động học :

– Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể.

– Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

– Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.
Tác dụng :

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý.

Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Chỉ định :

Dị ứng hô hấp, viêm mũi, bệnh ngoài da, ngứa, mày đay mạn tính. Viêm kết mạc dị ứng.
Liều lượng – cách dùng:

Dạng viên nén: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg/lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày.

Dạng dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml/lần/ngày hoặc 5ml x 2 lần.
Chống chỉ định :

Trẻ em dưới 12 tuổi. Quá mẫn cảm với thuốc, suy thận. Người có thai hoặc đang nuôi con bú.
Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp là hiện tượng ngủ gà, ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Tác dụng phụ ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.

Tác dụng phụ hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Celerzin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *