Thuốc Cefmetazol 1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Cefmetazol 1g điều trị bệnh gì?. Cefmetazol 1g công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Cefmetazol 1g giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Cefmetazol 1g

Cefmetazol 1g
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế:Thuốc bột pha tiêm
Đóng gói:Hộp 1 lọ loại dung tích 15ml

Thành phần:

Cefmetazol (dưới dạng Cefmetazol natri) 1g
SĐK:VD-33493-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
Nhà phân phối:

Chỉ định:

–    Nhiễm trùng ở đường hô hấp dưới, da và mô dưới da, xương khớp, đường tiết niệu; Nhiễm trùng máu; Nhiễm trùng phụ khoa; Nhiễm trùng trong ổ bụng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
–    Điều trị và dự phòng nhiễm trùng do các vi khuẩn kỵ khí hoặc nhiễm trùng hỗn hợp, nhất là các Nhiễm trùng trong ổ bụng và viêm nhiễm vùng chậu.
–    Bệnh lậu không biến chứng.
Dự phòng Nhiễm trùng trong phẫu thuật, mổ lấy thai, phẫu thuật trực tràng ruột kết.

Liều lượng – Cách dùng

–    Liều thông thường ở người lớn là 0,5 – 1g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu NT nặng thì có thể tăng đến 3 – 4 g/ngày, chia 3 – 4 lần (mỗi 6 – 8 giờ).
–    Nên giảm liều ở người suy thận.
Mức độ suy thận ClCr (mL/phút) Liều
Nhẹ 50 – 90 0,5 – 1g mỗi 12 giờ
Trung bình 30 – 49 0,5 – 1g mỗi 16 giờ
Nặng 10 – 29 0,5 – 1g mỗi 24 giờ
Thẩm phân máu < 10 0,5 – 1g mỗi 48 giờ
 
–    Dự phòng phẫu thuật ở người lớn: Dùng liều duy nhất 1 – 2 g (IV) trước phẫu thuật 30 – 90 phút, dùng lặp lại (nếu cần) sau 8 và 16 giờ nhưng không quá 4 g/ngày. Nên giảm liều ở người suy thận.
–    Mổ lấy thai: Dùng liều duy nhất 2 g (IV) sau khi kẹp dây rốn. Có thể thay thế bằng liều 1 g và lặp lại sau 8 và 16 giờ. Nên giảm liều ở người suy thận.
– Lậu không biến chứng ở người lớn: Tiêm bắp (IM) liều duy nhất 1 g và uống kèm 1 g probenecid. Nên giảm liều ở người suy thận.

Thông tin thành phần Cefmetazol

Dược lực:

Kháng sinh Cephalosphorin
Chỉ định :

Nhiễm trùng hô hấp dưới, da/mô dưới da, xương khớp, tiết niệu, máu, phụ khoa, trong ổ bụng.

Điều trị/dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí/hỗn hợp (nhất là trong ổ bụng/viêm vùng chậu).

Lậu không biến chứng.

Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật, mổ lấy thai.
Liều lượng – cách dùng:

Tiêm bắp: Hòa tan 1 g với 3.7 mL nước cất pha tiêm.

Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm/NaCl 0.9%, tiêm chậm 3-5 phút.

Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm, có thể pha loãng tới nồng độ 1-20 mg/mL bằng dextrose 5%, NaCl 0.9%, Ringer Lactat, truyền 10-60 phút.

Tránh trộn lẫn với aminoglycosid.

Liều đề xuất:

0.5-1 g/12 giờ (Tiêm bắp/Tiêm tĩnh mạc).

Nhiễm trùng nặng: có thể tăng đến 3-4 g/ngày, chia 3-4 lần.

Suy thận: giảm liều.

Dự phòng phẫu thuật: 1-2 g, tiêm tĩnh mạch trước phẫu thuật 30-90 phút, lặp lại (nếu cần) sau 8 và 16 giờ (không quá 4 g/ngày).

Mổ lấy thai: 2 g duy nhất, tiêm tĩnh mạch sau khi kẹp dây rốn; hoặc dùng 1 g, lặp lại sau 8 và 16 giờ.

Lậu: 1 g duy nhất (tiêm bắp), uống kèm 1 g probenecid
Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc, cephalosporin, tiền sử quá mẫn penicillin.
Tác dụng phụ

Đau chỗ tiêm (IM), viêm tắc tĩnh mạch (IV); phát ban; tiêu chảy; chảy máu do giảm prothrombin &/hoặc rối loạn chức năng tiểu cầu.

Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (phát ban, mề đay, tăng bạch cầu ái toan, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, sốc phản vệ); mất bạch cầu hạt; giảm bạch cầu trung tính/tiểu cầu/prothrombin; Coomb test dương tính giả; viêm đại tràng màng giả; buồn nôn, nôn; độc thận, hoại tử ống thận cấp (quá liều; ở người già/suy thận/dùng chung thuốc độc thận), viêm thận kẽ cấp.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefmetazol 1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *