Thuốc Cefamandol 0,5g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Cefamandol 0,5g điều trị bệnh gì?. Cefamandol 0,5g công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Cefamandol 0,5g giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế:Thuốc bột pha tiêm
Đóng gói:Hộp 1 lọ, 10 lọ x 0,5g
SĐK:VD-31705-19

Chỉ định:

Viêm đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi. Viêm đường tiết niệu. Viêm phúc mạc. Nhiễm trùng máu. Viêm xương khớp. Nhiễm trùng da & mô mềm. Dự phòng trong phẫu thuật.

Liều lượng – Cách dùng

Tiêm IM hay IV:

– Người lớn: 0,5 – 1 g; mỗi lần dùng cách nhau 4 – 8 giờ. Nhiễm trùng nặng: 2 g/4 giờ (tối đa 12 g/ngày).

– Trẻ em: 50 – 100 mg/kg/ngày. Nhiễm trùng nặng: 150 mg/kg/ngày.

– Dự phòng phẫu thuật Người lớn: 1 – 2 g tiêm 0,5 – 1 giờ trước mổ, sau mổ 1 – 2 g/6 giờ x 1 – 2 ngày.

– Người suy thận: chỉnh liều theo ClCr.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với penicillin & cephalosporin.

Tương tác thuốc:

Thuốc gây độc thận như aminoglycosid.

Tác dụng phụ:

Ðau tại chỗ, viêm tĩnh mạch. Phản ứng da, phù vận mach, sốc phản vệ, co thắt phế quản. Ðau bụng, buồn nôn, nôn, đại tiện lỏng

Chú ý đề phòng:

– Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.

– Nên kiểm tra chức năng gan, thận trong thời gian điều trị.

Thông tin thành phần Cefamandole

Dược lực:

Cefamandole là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2.
Dược động học :

– Hấp thu: Cefamandol nafat (muối natri của ester formyl cefamandol) được hấp thu không đáng kể trong đường tiêu hoá, do đó phải được sử dụng dưới dạng tiêm. Cefamandol nafat thuỷ phân nahnh trong huyết tương để giải phóng cefamandol có hoạt lực cao hơn.

– Phân bố: Khoảng 70% cefamandol gắn với protein huyết tương, thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch khớp, dịch màng phổi. Thuốc khuếch tán vào dịch não tuỷ khi màng não bị viêm nhưng không tiêm đoán được nồng độ. Cefamandol vào được trong sữa mẹ.

– Thải trừ: Thuốc bài xuất nhanh dưới dạng không đổi, qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 80% liều được bài xuất trong vòng 6 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường và đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefamandol có trong mật và đạt được nồng độ đủ để điều trị.

Tác dụng :

Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Cefamandol có tác dụng với các vi khuẩn gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, các chủng enterococcus… và một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiellápp., Enterobacter spp…

Đa số các chủng Bacteroides fragilis đều kháng. Pseudomonas, Acinetobacter calcoaceticus và đa số các chủng Serratia đều kháng cefamandol.

Cefamandol bền, không bị phân giải bởi các beta-lactamase của một số vi khuẩn nhóm Enterobacteriaceae.

Nồng độ ức chế tối thiểu của cefamandol với vi khuẩn gram dương khoảng 0,1-0,2 mcg/ml và đối với vi khuẩn gram âm là khoảng 0,5-0,8 mcg/ml.

Chỉ định :

Viêm đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi. Viêm đường tiết niệu. Viêm phúc mạc. Nhiễm trùng máu. Viêm xương khớp. Nhiễm trùng da & mô mềm. Dự phòng trong phẫu thuật.
Liều lượng – cách dùng:

Tiêm IM hay IV. Người lớn: 0.5-1g mỗi 4-8 giờ; Nhiễm trùng nặng: 2g/4 giờ (tối đa 12g/ngày). Trẻ em: 50-100mg/kg/ngày; nhiễm trùng nặng: 150mg/kg/ngày. Dự phòng phẫu thuật. Người lớn: 1-2 g tiêm 0.5-1 giờ trước mổ, sau mổ 1- 2g/6 giờ x 1-2 ngày. Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Chống chỉ định :

Mẫn cảm với penicillin & cephalosporin.
Tác dụng phụ

Phản ứng có hại:

Ðau tại chỗ, viêm tĩnh mạch. Phản ứng da, rất hiếm: phù vận mach, sốc phản vệ, co thắt phế quản. Ðau bụng, buồn nôn, nôn, đại tiện lỏng, hiếm viêm đại tràng màng giả. Nấm candida.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefamandol 0,5g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *