Thuốc Calci – D tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Calci – D điều trị bệnh gì?. Calci – D công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Calci – D giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Calci – D

Calci - D
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Viên nén dài bao phim
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên

Thành phần:

Calci (dưới dạng Calci carbonat 750mg) 300mg; Cholecalciferol (Vitamin D3) 60IU
SĐK:VD-33734-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Bổ sung Calcium trong các trường hợp: cơ thể bị thiếu hụt Calcium, trẻ em đang lớn, phụ nữ có thai, cho con bú, người già bị chứng xốp xương, người đang điều trị bằng corticoid.


Tính chất
– Calcium là một cation cần thiết cho sự ổn định chức năng của hệ thần kinh, cơ, xương và tính thẩm thấu của màng tế bào, mao quản.
– Chức năng sinh học chủ yếu của Vitamin D là duy trì nồng độ bình thường trong huyết thanh của calcium và phospho bằng cách làm gia tăng sự hấp thu các chất này ở ruột non.

Liều lượng – Cách dùng

– Người lớn : uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
– Trẻ em : uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Sử dụng liều cao có thể có triệu chứng của tình trạng tăng Calci– huyết và tăng Calci– niệu bao gồm biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.
– Cách xử trí khi bị quá liều:
+ Cần bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu.
+ Dùng Furosemide hoặc các thuốc lợi tiểu khác để tăng thải trừ Calcium (tránh dùng thuốc lợi tiểu loại Thiazide do làm tăng sự tái hấp thu Calcium ở thận).
+ Thẩm phân máu.
+ Theo dõi nồng độ các chất điện giải cần thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị.

Chống chỉ định:

– Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

– Tăng calci– huyết, tăng calci niệu, bệnh thận nặng.

Tương tác thuốc:

Aldosterone, triamterene, tetracycline, các thuốc có P, Ca khác. Tanin (có trong trà): tránh dùng chung.

– Tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu loại Thiazide, Digitalis và Verapamil do làm tăng Ca

Tác dụng phụ:

Nôn, buồn nôn, tăng Na huyết, phù, suy tim khi dùng quá liều.

Lâu dài: tăng Ca huyết, sỏi thận.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân suy thận, suy tim mạch, giảm protein máu, đang dùng glycoside trợ tim.

THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:

– Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú với liều theo nhu cầu hàng ngày.

Thông tin thành phần Vitamin D3

Dược lực:

Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.
Dược động học :

– Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.

– Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương.

– Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.

– Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.
Tác dụng :

– Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.

– Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định.

– Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú…

– khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.
Chỉ định :

Còi xương.

Chứng co giật, co giật do thiếu calci.

Bệnh nhuyễn xương.
Liều lượng – cách dùng:

Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống. 

Còi xương: 
phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. 
Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu. 

Tạng co giật, co giật do thiếu calci: 
điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
Chống chỉ định :

Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).
Tác dụng phụ

Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.

Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương…
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Calci – D tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *