Thuốc Bifopezon 1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Bifopezon 1g điều trị bệnh gì?. Bifopezon 1g công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Bifopezon 1g giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Bifopezon 1g

Bifopezon 1g
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế:Thuốc bột pha tiêm
Đóng gói:Hộp 1 lọ bột kèm 1 ống nước cất pha tiêm 4ml; hộp 10 lọ

Thành phần:

Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1g
SĐK:VD-28227-17
Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa.

– Viêm phúc mạc, nhiễm trùng máu, viêm màng não mủ, sản phụ khoa, xương khớp.

Liều lượng – Cách dùng

Tiêm IM hoặc IV:

– Người lớn: 2 – 4 g/ngày, chia 2 lần.

+ Nhiễm trùng nặng: 8 – 12 g/ngày chia 2 – 3 lần, có thể tăng lên 16 g.

– Sơ sinh & trẻ em: 50 – 200 mg/kg/ngày, chia 2 – 4 lần.

+ Viêm màng não: có thể tăng lên 300 mg/kg.

– Suy thận liều tối đa 4 g/ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với cefoperazone hoặc cephalosporins.

Tương tác thuốc:

Tránh uống chất cồn.

Tác dụng phụ:

Quá mẫn da, vàng da, tăng men gan, suy thận cấp, viêm đại tràng nặng, viêm phổi kẽ & sốc

Chú ý đề phòng:

Tiền sử bản thân hoặc gia đình có dị ứng. Suy thận & suy gan nặng. Người già, suy kiệt, ăn uống kém. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Thông tin thành phần Cefoperazone

Dược lực:

– Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ dùng đường tiêm.

– Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Dược động học :

– Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.

– Phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể.

– Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận.

– Qua hàng rào máu não tốt khi màng não bị viêm.

– Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
Tác dụng :

Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.

Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim.

Cefoperazone rất bền vững trước các beta – lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta – lactam khác.
Chỉ định :

Ðiều trị:

Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh họ beta-lactam khác:

Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới. 
– Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới.

– Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & những nhiễm trùng khác trong ổ bụng.

– Nhiễm trùng huyết. 
– Viêm màng não. 
– Nhiễm trùng da và mô mềm. 
– Nhiễm trùng xương và khớp. 
– Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục. 
Dự phòng: 
dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật cho những bệnh nhân được phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
Liều lượng – cách dùng:

Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ.

Liều bình thường ở trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.
Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone.

Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ.
Chống chỉ định :

Không sử dụng đối với các bệnh nhân nhạy cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporine.
Tác dụng phụ

Mề đay, ban đỏ, sốt, giảm bạch cầu (có thể hồi phục), giảm prothrombin máu (ít gặp và thoáng qua), ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa, các phản ứng tại chỗ, thiếu vitamin K (hiếm).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bifopezon 1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *