Thuốc Berocca Performance tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Berocca Performance điều trị bệnh gì?. Berocca Performance công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Berocca Performance giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Berocca Performance

Berocca Performance
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Viên nén sủi bọt
Đóng gói:Hộp 1 tuýp 10 viên

Thành phần:

Mỗi viên chứa: Acid ascor-bic 500mg; Biotin 150mcg; Calci carbonat 244mg tương đương Calci 97,69mg; Calci pantothenat 25mg tương đương Acid pantothenic 23mg, tương đương Calci 2,31mg; Vitamin B12 0,1%-WS Spray Dried (PI 1426) 10mg tương đương Cyano-cobala
SĐK:VN-20129-16
Nhà sản xuất: PT Bayer Indonesia Tbk – IN ĐÔ NÊ XI A
Nhà đăng ký: Bayer South East Asia Pte., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu các Vitamin nhóm B, Vitamin C, Calci và magnesi như khi bị stress sinh lý, mệt mỏi, khó chịu, mất ngủ…
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Liều lượng – Cách dùng

1 đến 2 viên mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc. 
Hòa tan viên sủi bọt trong 1 ly nước để có một loại nước uống có hương vị thơm ngon.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Suy giảm chức năng thận hoặc sỏi đường niệu.

Không nên dùng Vitamin C cho bệnh nhân Oxalate niệu.

Thông tin thành phần Biotin

Dược lực:

Biotin là vitamin thuộc nhóm B.
Dược động học :

– Hấp thu: Biotin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.

– Phân bố: biotin gắn chủ yếu với protein huyết tương.

– Chuyển hoá: Biotin chuyển hoá ở gan thành chất chuyển hoá Bis-norbiotin và biotin sulfoxid.

– Thải trừ: thuóc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu phần lớn ở dạng không đổi và một lượng nhỏ ở dạng các chất chuyển hoá.
Tác dụng :

Biotin là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd và cần cho nhiều chức năng chuyển hoá, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hoá propionat và dị hoá acid amin có mạch nhánh.

Các dấu hiệu của triệu chứng thiếu hụt biotin bao gồm viêm da bong, viêm lưỡi teo, tăng cảm, đau cơ, mệt nhọc, chán ăn, thiếu máu nhẹ và thay đổi điện tâm đồ và rụng tóc.
Chỉ định :

Rụng lông tóc, viêm da do tiết bã nhờn, các triệu chứng ở da do thiếu vitamin nhóm B.
Liều lượng – cách dùng:

Rụng lông tóc & tăng tiết bã nhờn ở da đầu Liều tấn công: 1-2 ống, 3 lần/tuần trong 6 tuần, IM. Liều duy trì: 3 viên/ngày trong 2 tháng. Các chỉ định khác Người lớn 10-20 mg/ngày. Trẻ em 5-10 mg/ngày, uống hay tiêm (IM, IV hay SC).
Chống chỉ định :

Chưa có thông tin.

Thông tin thành phần Calcium Carbonate

Tác dụng :

Calcium Carbonate cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách thực hiện những chức năng sau: Trung hòa axit do đó làm giảm axit trào ngược.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không có đủ lượng canxi.

Chỉ định :

Calcium Carbonate được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau: 

– Bổ sung canxi

– Dạ dày chua

– Rối loạn dạ dày

– Acid khó tiêu

– Ợ nóng
Liều lượng – cách dùng:

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loãng xương:

2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị giảm canxi máu:

900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa:

300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử.

Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị lóet tá tràng:

1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loét dạ dày

1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản:

1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.

Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược

1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.

Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định :

Độ nhạy cao với Calcium Carbonate là chống chỉ định. Ngoài ra, Calcium Carbonate không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:

Bệnh thận

Khối u mà tan xương

Sarcoidosis

Tăng cường hoạt động của tuyến cận giáp

lượng lớn canxi trong máu

mất nước trầm trọng cơ thể

phong trào ruột không đầy đủ hoặc không thường xuyên

sỏi thận
Tác dụng phụ

Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.

Buồn nôn

Táo bón

Đau đầu

ĂN mất ngon

Ói mửa
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Berocca Performance tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *