TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Béres drops điều trị bệnh gì?. Béres drops công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Béres drops giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Béres drops

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Béres Pharmaceuticals Ltd. – HUNG GA RY | ||
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm Việt Hà | ||
Nhà phân phối: | Công ty Cổ phần Sức Khỏe Vàng BioCo |
Chỉ định:
– Hỗ trợ chức năng hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng của cơ thể, đặc biệt với bệnh cảm lạnh và trong thời gian cảm cúm.
– Trong trường hợp suy dinh dưỡng (ví dụ chế độ ăn kiêng đặc biệt, ăn kiêng giảm cân, ăn chay) và trong các trường hợp hoạt động thể chất đáng kể.
– Phòng và điều trị chứng mệt mỏi, ăn không ngon, tình trạng suy nhược, yếu mệt, mất ngủ, hỗ trợ phục hồi trong thời kỳ dưỡng bệnh và sau phẫu thuật.
– Hỗ trợ trong điều trị nhằm tăng cường thể trạng, cải thiện tình trạng cho các bệnh nhân ung bướu.
Liều lượng – Cách dùng
– Để điều trị dự phòng:
+ Bệnh nhân 10-20 kg: 5 giọt x 2 lần/ ngày.
+ Bệnh nhân 20-40 kg: 10 giọt x 2 lần/ ngày.
+ Bệnh nhân 40 kg trở lên: 20 giọt x 2 lần/ ngày.
– Để điều trị hoặc điều trị hỗ trợ:
+ Bệnh nhân 10-20 kg: 10 giọt x 2 lần/ ngày.
+ Bệnh nhân 20-40 kg: 20 giọt x 2 lần/ ngày.
+ Bệnh nhân 40 kg trở lên: 20 giọt x 2 lần/ ngày.
– Nếu dùng hỗ trợ trong điều trị nhằm tăng cường thể trạng, cải thiện tình trạng cho các bệnh nhân (trên 40 kg) mắc bệnh ung bướu, có thể sử dụng liều cao hơn theo chỉ dẫn của bác sĩ, nhưng liều tối đa hằng ngày không vượt quá 120 giọt, chia thành 4 hoặc 5 lần trong ngày.
– Sử dụng cho trẻ em:
Trẻ em có cân nặng trên 10 kg có thể dùng với liều như trên. Không được dùng liều cao hơn.
Cách dùng:
Nên uống thuốc uống trong bữa ăn, với ít nhất 50 ml chất lỏng (nước, nước trái cây). Để thuốc đạt hiệu quả tối ưu, nên uống với 50 mg Vitamin C hoặc nước chanh, nước cam.
Thời gian sử dụng:
– Để điều trị dự phòng phải dùng ít nhất 6 tuần để đạt được hiệu quả. Tác dụng của thuốc có thể được duy trì bằng cách dùng liên tục liều dự phòng cho tới khi qua giai đoạn có nguy cơ (ví dụ: suốt mùa đông khi có nguy cơ cao bị cảm lạnh hoặc cảm cúm).
– Liều dùng điều trị được khuyến nghị áp dụng liên tục trong thời gian xuất hiện các triệu chứng, các cảm giác khó chịu. Có thể dùng nhắc lại nếu các triệu chứng tái phát.
– Khi dùng điều trị hỗ trợ (như cho các bệnh nhân ung bướu), cần xác định liệu trình điều trị dựa theo thể trạng của bệnh nhân và căn cứ theo liệu pháp điều trị đã áp dụng.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Có thể dùng thuốc với liều khuyến cáo hằng ngày.
Chú ý đề phòng:
Thông tin thành phần Sắt
Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:
Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.
Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:
Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):
Dùng 256 mg sắt sulfat.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:
Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:
Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.
Liều dùng sắt cho trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.
Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:
Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;
Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;
Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;
Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;
Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;
Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;
Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;
Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;
Tiêu chảy;
Chán ăn;
Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;
Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;
Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
Có máu hoặc vệt máu trong phân;
Sốt.
Thông tin thành phần Zinc
Kẽm có nhiều trong các loại thịt động vật, trứng, trai, hàu, sò…. Tuy nhiên, ở một số người, nguy cơ thiếu hụt kẽm thường xảy ra, cụ thể là những đối tượng sau:
Người ăn chay (những người thường xuyên ăn chay sẽ phải cần đến hơn 50% nhu cầu kẽm trong chế độ ăn uống so với những người không ăn chay)
– Người bị rối loạn tiêu hóa như bị tiêu chảy
– Phụ nữ mang thai và đang cho con bú, trẻ lớn chỉ bú sữa mẹ (trẻ dưới 7 tháng tuổi được bổ sung đủ nhu cầu kẽm hàng ngày từ sữa mẹ, sau thời gian này, nhu cầu kẽm tăng 50% và nếu chỉ bú sữa mẹ thì không đáp ứng đủ)
– Người nghiện rượu (50% người nghiện rượu cũng có nồng độ kẽm thấp vì họ không thể hấp thụ các chất dinh dưỡng do bị tổn thương đường ruột từ việc uống rượu quá nhiều, hoặc bởi vì kẽm tiết ra nhiều hơn trong nước tiểu của họ)…
Hỗ trợ điều trị và phòng bệnh thiếu kẽm ở trẻ nhỏ và người lớn.
Giúp hỗ trợ biếng ăn, tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng.
Liều RDA khuyến cáo dùng 8 – 11mg kẽm/ngày, tức hằng ngày nên dùng khoảng 10mg kẽm, ta có thể dùng hằng ngày 1 viên 70mg kẽm gluconat (tương đương 10mg kẽm).
Những người nên bổ sung kẽm
Người mắc bệnh tiêu hóa: Những trường hợp bị bệnh thận, viêm ruột hay hội chứng ruột ngắn sẽ rất khó khăn hấp thu các chất dinh dưỡng. Vì vậy hằng ngày chúng ta nên bổ sung thêm hàm lượng kẽm.
Những người ăn chay: Trong chế độ ăn hằng ngày hàm lượng lớn của kẽm được chứa từ trong cá, thịt, vì vậy mà người ăn chay nên bổ sung lượng kẽm thiếu hụt trong thức ăn.
Người nghiện rượu bia: Đối với những người thường xuyên sử dụng các chất kích thích thì có nồng độ trong cơ thể rất thấp và bị bài tiết qua nước tiểu vì thế mà nên bổ sung thêm hàm lượng kẽm.
Cách sử dụng
Nên dùng cách quãng chứ không nên dùng liên tục quá lâu dài. Như dùng khoảng 1-2 tháng, ta nên nghỉ dùng thuốc một thời gian khoảng 1 tháng nếu muốn tiếp tục dùng lại.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Béres drops tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Béres drops tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024