Thuốc Axofen oral suspension tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Axofen oral suspension điều trị bệnh gì?. Axofen oral suspension công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Axofen oral suspension giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Axofen oral suspension

Axofen oral suspension
Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống

Thành phần:

Fexofenadin hydroclorid 30mg/5ml
SĐK:VN-18997-15
Nhà sản xuất: Aristopharma., Ltd – BĂNG LA ĐÉT
Nhà đăng ký: Aristopharma., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi (hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, mũi và cổ họng, mắt đỏ và chảy nước).

Làm giảm ngứa và mày đay đáng kể các biểu hiện trên da không có biến chứng của bệnh nổi mày đay tự phát mạn tính

Liều lượng – Cách dùng

Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.

Đề xuất của thuốc:

Viêm mũi dị ứng theo mùa:

– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 60mg x 2 lần mỗi ngày hay 180mg x 1 lần mỗi ngày.

– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày.

Chứng mày đay mãn tính hay tự phát:

– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 60mg x 2 lần mỗi ngày hay 180mg x 1 lần mỗi ngày.

– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày.

Đối với bệnh nhi suy giảm chức năng thận:

– Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 30mg x 1 lần mỗi ngày.

– Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 15mg x 1 lần mỗi ngày.

Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi:

– Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 15mg x 1 lần mỗi ngày.

– Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 30mg x 1 lần mỗi ngày.

Dùng thuốc không phụ thuộc thức ăn

Chống chỉ định:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc

– Suy gan thận, phụ nữ mang thai và cho con bú (cẩn thận)

Tương tác thuốc:

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

Ketoconazole, erythromycin: có thể làm tăng hàm lượng fexofenadine huyết tương.

Thuốc kháng acid chứa nhôm/magiê: có thể làm giảm sự hấp thu fexofenadine.

Nước ép bưởi, cam và táo: có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadine

Tác dụng phụ:

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy

– Dị ứng, phát ban

– Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu

Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Chú ý đề phòng:

Người cao tuổi, bệnh nhân suy gan/thận.

Tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhi Phụ nữ có thai (không nên dùng, trừ trường hợp thật sự cần và độ an toàn với thai nhi được đảm bảo), cho con bú

Thông tin thành phần Fexofenadine

Dược lực:

Fexofenadine hydrochloride là thuốc kháng histamine.
Dược động học :

Ở những người đàn ông tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất 2 viên 60mg, fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 2,6 giờ. Ở những người khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất dung dịch chứa 60 mg, nồng độ trung bình trong huyết thanh là 209ng/ml. Khi người tình nguyện khỏe mạnh dùng nhiều liều liên tiếp fexofenadine hydrochloride (dung dịch uống 60 mg, mỗi 12 giờ, và uống 10 liều như vậy), nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 286ng/ml. Uống liều 120 mg mỗi lần, dùng 2 lần mỗi ngày thì fexofenadine hydrochloride sẽ có dược động học tuyến tính.

Ảnh hưởng của tuổi tác:

Ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi), nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương cao hơn 99% nồng độ thuốc này ở người tình nguyện bình thường (Người suy thận:

Ở những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 41-80ml/phút) tới nặng (độ thanh thải creatinin 11-40ml/phút) nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương lớn hơn (87% và 111%) so với ở người tình nguyện khỏe mạnh; thời gian bán hủy trung bình ở những đối tượng suy thận trên cũng dài hơn (59% và 72%) so với người khỏe mạnh.

Nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương người thẩm phân (độ thanh thải creatinin Người suy gan:

Dược động học của Fexofenadine hydrochloride ở người suy gan không khác nhiều so với ở người khỏe mạnh.

Ảnh hưởng của giới tính:

Qua nhiều thử nghiệm, không có khác biệt giữa giới nam và nữ về dược động học của fexofenadine hydrochloride.
Tác dụng :

Fexofenadine là thuốc chống dị ứng thế hệ mới – kháng thụ thể H1.

Fexofenadine là một thuốc kháng histamine tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không có tác dụng an thần gây ngủ.

Fexofenadine, chất chuyển hóa của terfenadine, là một chất kháng histamine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadine ức chế sự co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm, và ức chế sự tiết histamine từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống. Trên động vật thí nghiệm, không thấy có tác dụng kháng cholinergic hoặc ức chế thụ thể a 1-adrenergic.

Hơn nữa, không thấy có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương.

Nghiên cứu trên loài chuột cống về sự phân bố ở mô của fexofenadine có đánh dấu, cho thấy thuốc này không vượt qua hàng rào máu-não.
Chỉ định :

– Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi. 

– Những triệu chứng được điều trị có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Liều lượng – cách dùng:

Dùng đường uống. 

– Người lớn và trẻ em >= 12 tuổi: Liều khuyên dùng là mỗi lần 1 viên 60mg , uống 2 lần mỗi ngày. 

– Liều khởi đầu cho người suy thận là một liều duy nhất 60mg/24 giờ. 
– Người già và bệnh nhân suy gan không cần giảm liều. 
– Nên dùng Fexofenadine hydrochloride cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.
Chống chỉ định :

Ðã biết có tăng cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ

– Tần suất các tác dụng ngoại ý kể cả buồn ngủ, không phụ thuộc liều lượng và cũng tương tự giữa các phân nhóm được chia theo giới tính, tuổi và chủng tộc.

– Các tác dụng phụ thường gặp là: nhiễm virus (cảm, cúm) (2,5%); buồn nôn (1,6%); đau bụng kinh (1,5%); buồn ngủ (1,3%); khó tiêu (1,3%); mệt mỏi (1,3%).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Axofen oral suspension tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *