Thuốc Asperlican có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc Asperlican trên thị trường bao? Mọi thông tin về Asperlican được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Asperlican giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Thuốc Asperlican là thuốc gì?
Thuốc Asperlican 150 là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Fluconazol 150mg. Thuốc dùng điều trị tuỳ thuộc vào loại nấm gây bệnh.
Công dụng của Asperlican
Thuốc Asperlican có công dụng dùng để điều trị:
- Bệnh nấm Candida ở âm hộ – âm đạo.
- Bệnh nấm Candida ở miệng – hầu, thực quản, đường niệu, màng bụng và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác như nhiễm Candida huyết, phổi, Candida phát tán.
- Viêm màng não do Cryptococcus neoformans.
- Bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immititis và Histoplasma.
- Điều trị dự phòng:
- Dự phòng nhiễm nấm Candida cho những bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bệnh nhân ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ, bệnh nhân ung thư, hoặc bệnh AIDS.
Thông tin thuốc Asperlican
- Tên Thuốc: Asperlican 150
- Số Đăng Ký: VD-26580-17
- Hoạt Chất: Fluconazol 150mg
- Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 01 vỉ x 05 viên; Hộp 03 vỉ x 05 viên; Hộp 05 vỉ x 05 viên; Hộp 10 vỉ x 05 viên
- Hạn sử dụng: 36 tháng
- Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM
- Công ty Đăng ký: Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM
Chỉ định sử dụng thuốc Asperlican
Asperlican 150/Candinazol 150 được chỉ định trong bệnh nhiễm nấm.
Người lớn:
Điều trị nhiễm nấm: Viêm màng não do Cryptococcus; bệnh nấm Coccidioides immitis; bệnh nấm Candida ở màng nhầy miệng-họng, thực quản, đường niệu; Candida âm đạo (cấp tính hoặc tái phát), Candida âm hộ khi liệu pháp điều trị tại chỗ không hiệu quả; bệnh nấm da gồm nấm da chân, da thân, da đùi, lang ben, Candida da khi được chỉ định sử dụng liệu pháp trị liệu toàn thân; bệnh nấm móng khi các phương pháp trị liệu khác không hiệu quả.
Phòng ngừa tái phát: Nhiễm Candida miệng-họng hay thực quản ở bệnh nhân nhiễm HIV; Candida âm đạo (tần suất tái phát ≥ 4 lần/năm); nhiễm Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính kéo dài như bệnh nhân mắc bệnh lý huyết học ác tính đang sử dụng hóa trị liệu hoặc bệnh nhân cấy ghép tế bào gốc máu.
Trẻ em (0-17 tuổi):
Điều trị Candida miệng-họng, thực quản; Candida xâm lấn, viêm màng não do Cryptococcus và phòng ngừa nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Có thể sử dụng duy trì để phòng ngừa tái phát viêm màng não ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao.
Lưu ý: Có thể bắt đầu sử dụng thuốc trước khi có kết quả cấy vi sinh và các xét nghiệm cận lâm sàng khác. Tuy nhiên, khi kết quả đã được xác định, cần thay thế bằng phương pháp đặc trị phù hợp.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Asperlican
Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc chống nấm nhóm azol (ketoconazol, miconazol, và clotrimazol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định phối hợp terfenadin ở bệnh nhân sử dụng chế độ liều ≥ 400mg fluconazol/ngày trong nhiều ngày. Không sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid, astemizol, pimozid, quinidin, amiodaron, erythromycin.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Liều dùng Asperlican như thế nào
Liều dùng và thời gian điều trị tuỳ thuộc vào loại nấm gây bệnh, chức năng thận và đáp ứng của người bệnh với thuốc. Khi điều trị các bệnh nấm nên dùng thuốc liên tục cho đến khi biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chứng tỏ bệnh đã khỏi hẳn. Điều trị không đủ thời gian có thể làm cho bệnh tái phát.
Đối với những bệnh nhân nhiễm HIV và viêm màng não do Cryptococcus cần phải điều trị thuốc duy trì lâu dài để phòng ngừa bệnh tái phát.
Liều dùng trẻ sơ sinh
2 tuần đầu sau khi sinh: 3-6 mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần.
2-4 tuần sau khi sinh: 3-6 mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần.
Liều dùng trẻ em
Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6-12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.
Điều trị: 6mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12 mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600 mg mỗi ngày.
Liều dùng người lớn
Các trường hợp nhiễm nấm Candida:
Âm hộ – âm đạo: Dùng liều duy nhất 1 viên (150mg)/lần/ngày. Để ngăn ngừa tái phát, nên dùng liều 1 viên(150mg)/lần/tháng trong thời gian từ 4-12 tháng.
Miệng – hầu: Liều khuyến cáo là 1 viên (150mg)/lần/ngày, trong 1 đến 2 tuần.
Thực quản: Dùng 1 viên (150mg)/1 lần/ngày, trong ít nhất 3 tuần liên tục và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
Nấm toàn thân: Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1 viên (150mg)/1 lần/ngày, trong ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
Trường hợp viêm màng não do Cryptococcus: Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1-3 viên/lần/ngày, trong thời gian ít nhất 6-8 tuần sau khi cấy dịch não tuỷ cho kết quả âm tính. Đối với bệnh nhân nhiễm HIV, để tránh tái phát nên dùng Difuzit với liều 1 viên/lần/ngày trong thời gian dài.
Dự phòng nhiễm nấm: Để phòng nhiễm nấm Candida ở người ghép tuỷ xương, liều khuyến cáo là 3 viên (450mg)/lần/ngày. Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu hạt trung tính ít hơn 500/mm3), phải bắt đầu uống fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1000/mm3.
Liều dùng bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân dùng đơn liều điều trị nấm Candida âm hộ – âm đạo: không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận phải dùng đa liều fluconazol, điều chỉnh liều như sau
Độ thanh thải creatinine (ml/phút)
Cách dùng thuốc Asperlican
Dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Asperlican
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan. Nên ngừng điều trị fluconazol nếu bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng cho thấy bệnh gan tiến triển (suy nhược, chán ăn, buồn nôn hoặc nôn mửa kéo dài, vàng da). Nếu có bất thường về xét nghiệm chức năng gan xảy ra trong khi dùng fluconazol, cần theo dõi tình trạng tổn thương gan nghiêm trọng thêm trên bệnh nhân.
Do ức chế CYP2C9, CYP3A4, CYP2C19, cần thận trọng khi phối hợp fluconazol với các thuốc có khoảng điều trị hẹp được chuyển hóa qua các enzym này.
Thận trọng khi phối hợp fluconazol liều thấp hơn 400mg với terfenadin.
Chế phẩm Asperlican 150/Candinazol 150 có chứa lactose, không nên sử dụng ở bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
Phụ nữ mang thai: Đến nay, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ về việc sử dụng fluconazol cho phụ nữ mang thai. Nhưng cũng đã có thông báo về dị dạng bẩm sinh tại nhiều bộ phận ở trẻ có mẹ dùng fluconazol liều cao (400-800 mg/ngày) để điều trị nấm do Coccidioides immitis trong 3 tháng đầu thai kỳ. Mối liên quan giữa việc sử dụng fluconazol và các tác dụng này còn chưa rõ. Do đó, chỉ nên dùng fluconazol cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Không được sử dụng fluconazol liều cao và kéo dài trừ khi tình trạng bệnh nghiêm trọng có nguy cơ đe dọa tính mạng người mẹ.
Phụ nữ cho con bú: Fluconazol tiết vào sữa ở nồng độ thấp hơn trong huyết tương. Có thể cho con bú sau khi sử dụng liều đơn ≤ 200mg. Không nên cho con bú khi sử dụng liều cao fluconazol hoặc sử dụng nhiều liều lặp lại. Cân nhắc ngừng sử dụng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Asperlican
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng ( phát ban , khó thở, sưng tấy ở mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng , bỏng mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo phồng rộp và bóc).
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- Nhịp tim nhanh hoặc đập thình thịch, rung rinh trong lồng ngực, khó thở và chóng mặt đột ngột (giống như bạn có thể bị ngất xỉu);
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
- Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
- Co giật (co giật);
- Phát ban da hoặc tổn thương da; hoặc là
- Các vấn đề về gan – chán ăn, đau dạ dày (phía trên bên phải), nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
- Buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, khó chịu ở dạ dày;
- Nhức đầu;
- Chóng mặt;
- Thay đổi trong cảm nhận của bạn về hương vị.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Tương tác Thuốc Asperlican
Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc như thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulfonylure (tolbutamid, glyburid, glipizid), phenytoin (thuốc điều trị động kinh), theophylin (thuốc điều trị hen), astermizol (thuốc kháng histamin), thuốc chống đông nhóm coumarin (warfarin), thuốc kháng virus (zidovudin), cisaprid, tacrolimus và ciclosporin khi dùng đồng thời. Do đó, có thể làm tăng tác dụng và độc tính của các thuốc trên.
Dùng đồng thời fluconazol và rifampicin có thể ảnh hưởng đến dược động học của cả hai thuốc. Rifampicin làm giảm hấp thu và thời gian bán hủy của fluconazol, vì cần tăng liều của fluconazol khi sử dụng đồng thời.
Đã có báo cáo về tương tác khi dùng đồng thời fluconazol với rifabutin hay fluconazol với zidovudin trên bệnh nhân bị nhiễm HIV. Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) của rifabutin và chất chuyển hóa chính.
Cách bảo quản thuốc Asperlican
- Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Asperlican liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Asperlican tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Dược Sĩ Cao Thanh Hùng
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Câu hỏi thường gặp về thuốc Asperlican:
Dược động học của thuốc Asperlican như thế nào?
Fluconazol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, sinh khả dụng theo đường uống bằng hoặc hơn 90% so với đường tiêm tĩnh mạch. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 – 2 giờ, nồng độ ổn định đạt được trong vòng 5 – 7 ngày.
Thuốc được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Nồng độ trong sữa mẹ, dịch khớp, nước bọt, đờm, dịch âm đạo và dịch màng bụng tương tự nồng độ trong huyết tương. Nồng độ trong dịch não tủy đạt từ 50% đến 90% nồng độ trong huyết tương ngay cả khi màng não không bị viêm, nên được chỉ định rộng rãi trong các bệnh nhiễm nấm tại nhiều cơ quan khác nhau.
Thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng nguyên thể với tỉ lệ 80% hoặc cao hơn. Thời gian bán thải của thuốc kéo dài khoảng 30 giờ cho phép dùng liều duy nhất trong ngày.
Giá thuốc Asperlican bao nhiêu?
Thuốc Asperlican trên thị trường hiện nay có giá khoảng: 9,000vnđ/Viên (Hôp 01 vỉ x 05 viên; Hộp 03 vỉ x 05 viên; Hộp 05 vỉ x 05 viên; Hộp 10 vỉ x 05 viên).
Giá bán của thuốc Asperlican sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Tài liệu tham khảo
- Nguồn durgbank.vn: https://drugbank.vn/thuoc/Asperlican-150&VD-26580-17, Cập nhật ngày 24/12/2020.
- Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Fluconazole, Cập nhật ngày 24/12/2020.
- Nguồn: https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a690002.html, Cập nhật ngày 24/12/2020.
- Nguồn uy tín Tracuuthuoctay.com https://tracuuthuoctay.org/thuoc-asperlican-150-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/, Cập nhật ngày 24/12/2020.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024