Thuốc Apifexo 180 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

Thuốc Apifexo có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc Apifexo trên thị trường bao? Mọi thông tin về Apifexo được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Apifexo giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Thuốc Apifexo là thuốc gì?

Thuốc Apifexo 60 là Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm.

Công dụng của Apifexo

Thuốc Apifexo có công dụng điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa. Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.

Thông tin thuốc Apifexo

  • Tên Thuốc: Apifexo 180
  • Số Đăng Ký: VD-31026-18
  • Hoạt Chất: Fexofenadin hydroclorid
  • Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
  • Hạn sử dụng: 36 tháng
  • Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược Apimed (Đường N1, cụm công nghiệp Phú Thạnh – Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Thanh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam)
  • Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược Apimed.

Chỉ định sử dụng thuốc Apifexo

Thuốc Apifexo được chỉ định:

Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi/vòm miệng/cổ họng, ngứa mắt/chảy nước mắt/đỏ mắt.

Điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm đáng kể cảm giác ngứa và số lượng mề đay.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Apifexo

Thuốc Apifexo chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng Apifexo như thế nào

Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: – Viêm mũi dị ứng và triệu chứng mày đay mạn tính: 60 mg x 2 lần/ ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ ngày. 

Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên bị suy thận và người già: – Bắt đầu uống 60 mg/ lần, ngày 1 lần. Điều chỉnh liều theo chức năng của thận. Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng

Cách dùng thuốc Apifexo

Hãy dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn.

Thuốc dùng đường uống, không uống với nước hoa quả.  Thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Apifexo

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:

Phụ nữ cho con bú: Hiện tại vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin trong thời kỳ cho con bú ở người và do nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng fexofenadin ở phụ nữ cho con bú và nên ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

  • Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. 
  • Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Apifexo

Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỷ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân. 

Các tác dụng phụ thường gặp 

Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. 

Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. 

Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Các tác dụng phụ ít gặp

Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng. Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Da: Ban, mày đay, ngứa, Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Tương tác Thuốc Apifexo

Thuốc kháng nấm, kháng khuẩn (ketoconazol, erythromycin): Không có tác dụng phụ hoặc sự thay đổi khoảng QT nào quan trọng trên lâm sàng được báo cáo sau khi dùng đồng thời erythromycin hoặc ketoconazol với fexofenadin. Nhận thấy có sự gia tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tượng trong các nghiên cứu về tương tác thuốc. 

Dữ kiện từ những nghiên cứu in vitro và in vivo ở động vật cho thấy erythromycin và ketoconazol làm tăng sự hấp thu của fexofenadin khi dùng đồng thời, có thể do ảnh hưởng lên cơ chế của hệ thống vận chuyển như p-glycoprotein. Fexofenadin không làm thay đổi được động học của erythromycin hoặc ketoconazol.

Thuốc kháng acid: Các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu fexofenadin. Vì thế, không nên dùng fexofenadin và các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi gần nhau.

Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ TKTW các chất kháng cholinergic.

Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholine-esterase (ở TKTW), betahistin. TYSON. Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholine-esterase (ở TKTW), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.

Cách bảo quản thuốc Apifexo

  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
  • Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Apifexo liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Apifexo tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Dược Sĩ Cao Thanh Hùng

Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.


Câu hỏi thường gặp về thuốc Apifexo:

Giá thuốc Apifexo bao nhiêu?

Giá bán của thuốc Apifexo trên thị trường có giá khoảng: 5,500vnđ/Viên (Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên). Thuốc sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

Đặc tính dược lực học của thuốc Apifexo như thế nào?

Nhóm dược lý: Kháng Histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H. 

Mã ATC: R06.4X26 

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể Hệ ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. 

Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H, tạo thành phức hợp bền vững.


Nguồn Tham Khảo

    Đánh giá post
    Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *