Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết Tamik thuốc gì? Công dụng và giá thuốc Tamik? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ. Thuốc điều trị chứng nhức nửa đầu và nhức đầu, cải thiện các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch.
Thuốc Tamik là thuốc gì?
Thuốc Tamik nằm trong một nhóm thuốc được gọi là ergot alkaloid. Nó hoạt động bằng cách thu hẹp các mạch máu xung quanh não và ảnh hưởng đến các mô hình lưu lượng máu có liên quan đến một số loại đau đầu.
Tamik được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu hoặc đau đầu từng cơn. Thuốc này sẽ chỉ điều trị cơn đau đầu đã bắt đầu. Nó sẽ không ngăn ngừa đau đầu hoặc giảm số lượng các cuộc tấn công.
Thành phần thuốc Tamik
Cho 1 viên:
- Dihydroergotamine mesilate……..3 mg
- Tá dược : macrogol 400, nước tinh khiết, glycerol, acide ascorbique, propyleneglycol, gelatine, dioxyde de titane, oxyde sắt III.
Thông tin thuốc Tamik
- Tên gốc: Dihydroergotamine
- Phân nhóm: Thuốc trị đau nửa đầu
- Tên biệt dược: D.H.E.45, Migranal, Tamik
- Dạng bào chế: Dạng viên nang mềm
Chỉ định sử dụng Tamik
- Điều trị nền tảng chứng nhức nửa đầu và nhức đầu.
- Cải thiện các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (chân nặng, đau, khó chịu khi mới bắt đầu nằm).
- Được đề nghị trong điều trị chứng hạ huyết áp tư thế.
- Các rối loạn xảy ra trong điều trị với thuốc an thần và hưng phấn.
Chống chỉ định sử dụng Tamik
- Tuyệt đối: Không sử dụng khi quá mẫn cảm với các dẫn xuất của nấm cựa gà. Nhóm macrolide (ngoại trừ spiramycine), sumatriptan…
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người có tiền sử dễ bị đau thắt ngực không ổn định, nhiễm trùng huyết, sốc, phẫu thuật mạch, tăng huyết áp không kiểm soát, suy gan thận nặng.
Liều dùng thuốc Tamik
Liều dùng ở người lớn:
- Sử dụng từ 2 – 3 viên thuốc/ ngày, tùy thuộc vào thể trạng và đơn kê của bác sĩ
- Có thể chia làm 2 lần uống trong ngày
Liều dùng ở trẻ nhỏ:
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi cho trẻ dùng.
Công dụng của thuốc Tamik
Tamik thuộc nhóm thuốc điều trị thần kinh, trong thành phần thuốc có chứa hoạt chất dihydroergotamine có tác dụng điều trị:
- Điều trị các chứng mệt mỏi, chóng mặt kéo dài.
- Điều trị đau đầu, đặc biệt là đau nửa đầu và chứng đau đầu cục bộ.
- Cải thiện một số triệu chứng có liên quan đến căn bệnh suy tĩnh mạch vùng bạch huyết.
- Điều trị chứng liệt nửa người ở một số đối tượng.
- Điều trị chứng hạ huyết áp, chứng rối loạn hệ tuần hoàn.
- Ngoài những công dụng trên, Tamik còn có những tác dụng khác mà không được liệt kê trên bao bì.
Cách dùng thuốc Tamik
Nên dùng Tamik như thế nào?
- Dùng thuốc này với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ.
- Nuốt toàn bộ, không nhai, nghiền nát hoặc làm vỡ nó.
- Thuốc Tamik được dùng cùng với thức ăn.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, nổi mẩn da , buồn ngủ, tăng động và đi tiểu giảm.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo.
- Không dùng hai liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ của thuốc Tamik
Các tác dụng phụ có thể xảy ra:
- Táo bón.
- Phình to.
- Đau đầu.
- Chóng mặt.
- Rung hoặc ù trong tai.
- Tầm nhìn bị mờ.
- Tăng cân.
- Hụt hơi.
- Sưng mặt, môi, mí mắt, lưỡi, bàn tay và bàn chân.
- Lột da và phồng rộp da.
- Tim đập nhanh.
- Chảy máu bất thường.
- Mắt hoặc da có màu vàng.
- Khó nuốt.
- Nước tiểu có máu và có mây.
- Mệt mỏi quá mức.
Tương tác thuốc Tamik có thể tương tác với thuốc nào?
Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Tamik bao gồm:
- Nhóm macrolid (tất cả ngoại trừ spiramycine) Cimetidin.
- Clotrimazole.
- Cyclosporine.
- Danazol.
- Delavirdine.
- Diltiazem.
- Epinephrine.
- Fluconazole.
- Isoniazid.
- Metronidazole.
- Nefazodone.
Không nên phối hợp: Bromocriptine có thể gây co mạch và/hoặc gây cơn cao huyết áp kịch phát.
Lưu ý khi sử dụng Tamik
- Thận trọng khi sử dụng ở các đối tượng trong giai đoạn mang thai, cho con bú hoặc phụ nữ đang có ý định mang thai.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ khi cho người cao tuổi và trẻ nhỏ sử dụng Tamik.
- Nếu bạn đang gặp các vấn đề về sức khỏe hay bị dị ứng với những thành phần nào của thuốc cần phải thông báo ngay với bác sĩ trước khi dùng để bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng uống hoặc sử dụng các thuốc thay thế.
- Thuốc có thể sử dụng trước hoặc sau khi ăn. Tuy nhiên, nên dùng sau khi ăn để hạn chế kích ứng dạ dày.
- Các bệnh nhân bị bệnh suy thận nặng, suy gan nặng mà chưa được tiến hành thẩm tách thì cần phải thận trọng trong quá trình sử dụng.
- Các bệnh nhân đã từng có tiền sử các bệnh lý về động mạch thì cần phải được theo dõi thường xuyên trong suốt quá trình điều trị.
Cách bảo quản thuốc Tamik
- Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Hình ảnh tham khảo thuốc Tamik


Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Tamik liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Tác giả Dược sĩ Cao Thanh Hùng
Nguồn: Tracuuthuoctay
Câu hỏi thường gặp khi dùng Tamik
Mua Tamik ở đâu?
Thuốc Tamik hiện được bán tại rất nhiều các nhà thuốc, hiệu thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc
Giá bán thuốc Tamik bao nhiêu?
Thuốc Timark hộp 60 viên có giá khoảng: 118.000₫ / Hộp
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Giá bán của thuốc Tamik sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Dược lực của thuốc Tamik như thế nào?
Dihydroergotamine có các đặc tính chủ yếu như sau: Trên hệ thống động mạch cảnh ngoài sọ não, thuốc có tác động chủ vận từng phần (kích thích), nhất là trên các thụ thể serotoninergic.
Thuốc có tác động chủ vận từng phần trên các thụ thể a-adrenergic của mạch máu, tác động này rất được ghi nhận trên tuần hoàn tĩnh mạch; người ta đã chứng minh rằng tác dụng gây co mạch có thể có liên quan một phần đến sự tổng hợp một chất được gọi là “prostaglandine-like” Khi dùng liều cao, dihydroergotamine có tác động như một chất gây phong bế các thụ thể a-adrenergic và serotoninergic.
Dược động học của thuốc Tamik như thế nào?
- Thuốc được hấp thu nhanh.
- Thuốc có ái lực cao với mô.
- Thuốc được đào thải chủ yếu qua mật và qua phân.
Thuốc Tamik bảo quản như thế nào?
- Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (15-30oC) là thích hợp nhất.
- Cần lưu ý tránh thuốc ở những vị trí ẩm ướt hay những nơi có ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
- Tránh tầm tay của trẻ em.
- Đồng thời, không nên để thuốc ở trong tủ lạnh hay ngăn đá tủ lạnh.
Nguồn tham khảo
Nguồn https: https://www.lybrate.com/medicine/tamik-bc-tablet, cập nhật ngày 14/08/2020.
Nguồn: https://www.1mg.com/drugs/tamik-bc-tablet-150215, cập nhật ngày 14/08/2020.
Nguồn uy tín Tracuuthuoctay.com: https://tracuuthuoctay.org/tamik-thuoc-gi-cong-dung-va-gia-thuoc-tamik/ , Cập nhật ngày 05/08/2020.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024