Sandostatin thuốc gì? Công dụng, liều dùng & cách dùng

Spread the love

Thuốc Sandostatin thuốc gì? Công dụng và giá thuốc Sandostatin? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc? Hãy cùng tracuuthuoctay tìm hiểu thông tin Sandostatin qua bài viết này.

Thuốc Sandostatin là thuốc gì?

Thuốc Sandostatin chứa hoạt chất Octreotide là một loại protein nhân tạo, giúp làm giảm insulin và glucagon (liên quan đến việc điều chỉnh lượng đường trong máu), hormone tăng trưởng và các hóa chất ảnh hưởng đến tiêu hóa.

Thuốc được sử dụng để điều trị Bệnh to đầu chi, như: đau đầu, ra mồ hôi nhiều, tê bàn tay và bàn chân, mệt mỏi.

Thuốc cũng được sử dụng để làm giảm các tiệu chứng: đỏ bừng mặt, tiêu chảy, huyết áp thấp, phát ban và giảm cân.do nước gây ra bởi các khối u ung thư (hội chứng carcinoid) hoặc các khối u được gọi là khối u peptide đường ruột.

Thông tin thuốc Sandostatin

  • Tên gốc: octreotide
  • Tên biệt dược: Sandostatin
  • Phân nhóm: hormone dinh dưỡng và các thuốc tổng hợp có liên quan.
  • Hoạt chất: Octreotide acetate

Các dạng hàm lượng

  • Dung dịch tiêm 50 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống.
  • Dung dịch tiêm 100 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống.
  • Dung dịch tiêm 500 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống.
  • Dung dịch tiêm 200 mg/ml : lọ đa liều 5 ml.

Giá thuốc SANDOSTATIN: Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá

Chỉ định & chống chỉ định của Sandostatin

Chỉ định

Kiềm chế các triệu chứng và giảm tiết hormone tăng trưởng và somatomedin-C trong huyết tương ở những bệnh nhân to viễn cực không đáp ứng với điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc dopamine chủ vận;

Những bệnh nhân không có khả năng hay không muốn phẫu thuật ; hoặc trong giai đoạn có tác dụng tiềm tàng trước khi xạ trị đạt được tác dụng hoàn toàn.

SANDOSTATIN thuốc gì Công dụng và giá thuốc SANDOSTATIN (2)
Hình ảnh thuốc SANDOSTATIN (1)

Làm giảm các triệu chứng do khối u thuộc hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy (GEP) :

Các loại khối u đã có nhiều bằng chứng về hiệu quả của thuốc :

  • U carcinoid với các đặc điểm của hội chứng carcinoid.
  • Các loại khối u cho thấy thuốc có tác dụng trong khoảng 50% trường hợp (hiện với số lượng bệnh nhân hạn chế). Trong các trường hợp này, tác dụng của Sandostatine giới hạn trong việc làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng, không phải là thuốc đặc trị :
  • U đảo tụy (insulinoma, trong việc kiềm chế hạ glucose huyết trước khi phẫu thuật và trong điều trị duy trì).
  • Phòng ngừa các biến chứng sau phẫu thuật tụy.
  • Điều trị cấp cứu xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch dạ dày – thực quản do xơ gan dùng kết hợp với điều trị đặc hiệu như làm xơ qua nội soi.

Chống chỉ định

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Liều dùng thuốc Sandostatin như thế nào?

Liều ban đầu 0,05-0,1 mg tiêm dưới da mỗi 8 giờ.

Đối với hầu hết bệnh nhân, liều dùng hàng ngày tốt nhất là 0,2mg – 0,3mg. Không nên dùng quá liều 1,5 mg/ngày.

Khối u thuộc hệ nội tiết đường dạ dày – ruột – tụy:

Liều dùng ban đầu 0,05 mg, 1-2 lần/ngày.

Tăng dần liều tới 0,2 mg, 3 lần/ngày tùy theo tình trạng dung nạp và đáp ứng với điều trị (đáp ứng lâm sàng, nồng độ của các hormone do khối u tiết ra).

Các biến chứng sau phẫu thuật tụy :

0,1 mg x 3 lần hàng ngày tiêm dưới da trong 7 ngày liên tiếp, bắt đầu vào ngày trước phẫu thuật ít nhất 1 giờ trước mổ.

Xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản :

0,025 mg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục tối đa 5 ngày. Sandostatin thuốc có thể được pha loãng với nước muối sinh lý.

Hiện chưa có chứng cứ về khả năng dung nạp bị giảm hay cần thay đổi liều dùng ở người già được điều trị với thuốc.

Ở bệnh nhân suy gan:

Sandostatin thuốc được dung nạp tốt với liều 0,05 mg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục trong 5 ngày.

Liều dùng cho trẻ em

Chưa có thông tin cụ thể cần phải được bác sỹ hay y tá hướng dẫn cụ thể. Để giảm các phản ứng tại chỗ cho bệnh nhân, dịch thuốc cần đạt tới nhiệt độ phòng trước khi tiêm.

Có thể bạn quan tâm nhóm thuốc chữ :

Cách dùng thuốc

Trong các trường hợp dùng Sandostatin truyền tĩnh mạch, một ống 0,5 mg thường được hòa tan trong 60 ml dung dịch nước muối sinh lý. Nhằm đạt được liều dùng được đề nghị là 0,025 mg/giờ, dung dịch pha loãng cần được truyền trong 20 giờ với một bơm truyền.

Trị liệu này cần được lặp lại thường xuyên nếu cần thiết cho tới khi đạt được thời gian điều trị theo chỉ định. Thuốc Sandostatin đã được truyền với độ đặc thấp hơn và với dung dịch glucose. Dung dịch truyền bền vững trong 24 giờ sau khi được pha.

Tác dụng của Sandostatin thuốc

  • Thuốc điều trị tiêu chảy nặng và đỏ bừng mặt và cổ đột ngột do một số loại khối u (ví dụ như các khối u carcinoid, u peptit hoạt hóa của ruột non) thường được tìm thấy trong ruột và tuyến tụy.
  • Các triệu chứng xảy ra khi những khối u này sản xuất quá nhiều một số chất tự nhiên (hormone).
  • Giảm tiêu chảy của thuốc octreotide giúp giảm thiểu sự mất nước và khoáng chất của cơ thể.
  • Thuốc cũng được sử dụng để điều trị bệnh đầu chi, xảy ra khi cơ thể tạo ra quá nhiều hormone tăng trưởng. Điều trị bệnh đầu chi giúp giảm nguy cơ mắc các vấn đề nghiêm trọng như bệnh tiểu đường và bệnh tim.
SANDOSTATIN thuốc gì Công dụng và giá thuốc SANDOSTATIN (1)
Hình ảnh thuốc SANDOSTATIN (2)

Thận trong khi sử dụng thuốc Sandostatin

Do khối u tuyến yên bài tiết GH đôi khi có thể phát triển gây các biến chứng nặng. Nếu có các dấu hiệu khối u tăng kích thước, có thể lựa chọn phương thức điều trị khác.

Sự hình thành sỏi mật được ghi nhận từ 10-20% bệnh nhân dùng Sandostatin trong thời gian dài.

Ở những bệnh nhân u đảo tụy, Sandostatin có thể làm tăng tình trạng hạ đường huyết và kéo dài do có tác dụng ức chế bài tiết hormone tăng trưởng và glucagon tương đối mạnh hơn là insulin.

Ở bệnh nhân xơ gan trong trường hợp xuất huyết làm tăng nguy cơ đái đường phụ thuộc insulin hoặc các thay đổi về nhu cầu dùng insulin ở những người đã mắc bệnh đái đường từ trước.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

  • Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Sandostatin

Các tác dụng phụ chính gặp phải khi điều trị Sandostatin thường là ở tại chỗ và đường tiêu hóa. Phản ứng tại chỗ sau khi dùng thuốc qua đường dưới da bao gồm:

  • Đau hay cảm giác nhức, cảm giác nhói hay nóng tại chỗ tiêm, sưng và đỏ.
  • Các tác dụng ở đường tiêu hóa bao gồm chán ăn, buồn nôn, nôn, đau quặn bụng, chướng bụng, đầy hơi, phân lỏng, ỉa chảy và đi ngoài phân mỡ.
  • Có thể dẫn tới suy dinh dưỡng do giảm hấp thu.
  • Triệu chứng giống tắc ruột cấp như đau nặng vùng thượng vị và nhạy cảm đau khi ấn, chướng và nề bụng.
  • Có thể tạo nên sỏi mật.
  • Có thể bị ảnh hưởng và dẫn tới làm tăng đường huyết thường xuyên ở một vài bệnh nhân dùng thuốc trong thời gian dài.
  • Hạ đường huyết cũng được ghi nhận.
  • Hiếm gặp rụng tóc ở bệnh nhân điều trị.
  • Viêm tụy cấp được ghi nhận ở một vài trường hợp.
  • Viêm gan cấp không kèm theo ứ mật và chỉ số transaminase sẽ trở về bình thường khi ngừng thuốc.
  • Tăng bilirubin huyết chậm kèm với sự tăng alkaline phosphatase, g-glutamyl transferase và ở mức độ thấp hơn, transaminase.

Tương tác Sandostatin thuốc

Thuốc có thể tương tác với những thuốc nào?

Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng và những thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị bằng thuốc, đặc biệt là:

  • bromocriptine (Cycloset, Parlodel);
  • cyclosporine (Neoral, Sandimmune, Gengraf);
  • insulin hoặc thuốc trị tiểu đường đường uống;
  • thuốc lợi tiểu hoặc “thuốc nước”; hoặc là
  • thuốc trị bệnh tim hoặc cao huyết áp.

Tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng khi dùng thuốc Sandostatin

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Viêm đường mật (viêm hoặc sưng ống mật);
  • Suy tim sung huyết;
  • Bệnh túi mật;
  • Bệnh sỏi mật, hoặc có tiền sử;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim, khoảng QT kéo dài, chậm nhịp tim);
  • Viêm tụy;
  • Các vấn đề tuyến giáp;
  • Thiếu vitamin B12 – sử dụng thận trọng;
  • Bệnh tiểu đường – thuốc octreotide có thể gây tăng hoặc giảm đường huyết. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều insulin hoặc thuốc trị tiểu đường.
  • Bệnh thận.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú

Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy có nguy cơ nào về tổn thương bào thai nhưng hiện chưa có kinh nghiệm về sử dụng Sandostatin ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Những bệnh nhân này vì vậy chỉ được dùng thuốc nếu thật cần thiết.

Cách bảo quản thuốc

  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
  • Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc Sandostatin

SANDOSTATIN thuốc gì Công dụng và giá thuốc SANDOSTATIN (3)
Hình ảnh thuốc SANDOSTATIN (3)
SANDOSTATIN thuốc gì Công dụng và giá thuốc SANDOSTATIN (4)
Hình ảnh thuốc SANDOSTATIN (4)

  

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về thuốc Sandostatin liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Ds. Cao Thanh Hùng

Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.


Vui lòng Bình Luận đặt câu hỏi về bài viết thuốc

Câu hỏi thường gặp về thuốc Sandostatin:

Thuốc Sandostatin có giá bán bao nhiêu?

Hiện nay trên thị trường thuốc Sandostatin có giá bán trên dưới 1.200.000đ/hộp, tùy vào nhà thuốc.

Dược lực học của thuốc sandostatin như thế nào?

Octreotide là chất octapeptide tổng hợp có tác dụng dược lý tương tự như somatostatin tự nhiên, nhưng có thời gian tác dụng dài hơn đáng kể. Thuốc ức chế sự bài tiết của các peptide của hệ nội tiết dạ dày – ruột – tụy (GEP : gastroenteropancreatic) và hormone tăng trưởng (GH).

động vật, octreotide có tác dụng ức chế hormone tăng trưởng, ức chế sự giải phóng glucagon và insulin mạnh hơn somatostatin, cũng như có tác dụng chọn lọc hơn trong việc ức chế GH và glucagon. Dùng thuốc trong thời gian dài (26 tuần) với liều lên tới 1 mg/kg/ngày (tiêm màng bụng) đối với chuột và tới 0,5 mg/kg/ngày (đường tĩnh mạch) ở chó cho thấy dung nạp tốt.

người tình nguyện khỏe mạnh, Sandostatin cho thấy các tác dụng ức chế đối với :

Sự giải phóng hormone tăng trưởng (GH) kích thích bởi arginine, giảm đường huyết do hoạt động thể dục hoặc do insulin.

Sự giải phóng insulin, glucagon, gastrin, các peptide khác thuộc hệ GEP sau bữa ăn và sự giải phóng insulin và glucagon kích hoạt bởi arginine.

Sự giải phóng kích giáp tố (TSH: thyroid stimulating hormone) trong đáp ứng với TRH (thyrotropine-releasing hormone).

Ở bệnh nhân to viễn cực, bao gồm cả những người không đáp ứng với điều trị phẫu thuật, tia xạ hay dùng chủ vận dopamine, Sandostatin làm giảm nồng độ hormone tăng trưởng và/hoặc somatomedin-C. Việc giảm đáng kể lượng GH trên lâm sàng (50% hoặc hơn) diễn ra trên hầu hết bệnh nhân, và sự bình thường hóa (lượng GH trong máu < 5 ng/ml) đạt được với khoảng 50% trường hợp.

Dược động học của thuốc Sandostatin như thế nào?

Sau khi tiêm dưới da, Sandostatin được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 30 phút. Quá trình đào thải thuốc sau khi tiêm dưới da có thời gian bán hủy là 100 phút. Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được thải trừ qua 2 pha với thời gian bán hủy theo thứ tự là 10 phút và 90 phút. Lượng thuốc được phân phối là 0,27 l/kg và hệ số thanh thải toàn bộ là 160 ml/phút. Tỉ lệ gắn với protein huyết tương lên tới 65%. Lượng Sandostatin gắn với tế bào máu là không đáng kể.

Dược động học ở bệnh nhân suy gan :

Xơ gan, nhưng không phải là gan nhiễm mỡ, đi kèm với hiện tượng giảm thải trừ octreotide 30%.

Nguồn tham khảo

    Đánh giá post
    Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *