Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết POLYDEXA solution auriculaire thuốc gì? Công dụng và giá thuốc? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc POLYDEXA solution auriculaire. POLYDEXA solution auriculaire điều trị viêm tai ngoài màng nhĩ còn nguyên, đặc biệt chàm bội nhiễm ở ống tai. Viêm tai giữa cấp vừa rạch màng nhĩ.
POLYDEXA solution auriculaire Thuốc điều trị viêm tai
BOUCHARA c/o TEDIS
thuốc nhỏ tai : lọ đếm giọt 10,5 ml.
THÀNH PHẦN
Cho 100 ml | |
Néomycine sulfate | 1 g |
Polymyxine B sulfate | 1 M UI |
Dexaméthasone métasulfobenzoate sodique | 0,100 g |
GIÁ THUỐC POLYDEXA solution auriculaire : Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá.
DƯỢC LỰC
Thuốc kháng viêm và kháng sinh dùng trong khoa tai.
Thuốc nhỏ tai Polydexa có tác dụng như một trị liệu tại chỗ và đa năng do tính chất kháng viêm của dexam thasone (ester tan trong nước), khả năng kháng khuẩn của phối hợp hai kháng sinh. Phối hợp néomycine và polymyxine B cho phép mở rộng phổ kháng khuẩn trên các mầm bệnh Gram + và Gram – là tác nhân gây các nhiễm trùng ở ống tai ngoài và ở tai giữa.
N omycine đặc biệt có tác động trên các mầm bệnh sau : Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Haemophilus influenzae.
Polymyxine đặc biệt có tác động trên các mầm bệnh Gram -, chủ yếu là Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc không đi vào máu trừ trường hợp màng nhĩ bị rách hay xây xước (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).
THUỐC POLYDEXA solution auriculaire ĐIỀU TRỊ :
Viêm tai ngoài màng nhĩ còn nguyên, đặc biệt chàm bội nhiễm ở ống tai. Viêm tai giữa cấp vừa rạch màng nhĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Thủng màng nhĩ do nhiễm trùng hoặc chấn thương (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Phải kiểm tra màng nhĩ trước khi kê toa và đảm bảo màng nhĩ còn nguyên vẹn.
Trường hợp thủng màng nhĩ, dùng thuốc trong tai có thể khiến thuốc tiếp xúc với các cấu trúc của tai trong có thể gây các tai biến nặng (điếc, rối loạn cân bằng).
Sự hiện diện của corticoide không ngăn chặn các biểu hiện dị ứng với kháng sinh, nhưng có thể điều chỉnh các biểu hiện lâm sàng này.
Nếu có các biểu hiện ngoài da do quá mẫn với néomycine hoặc polymyxine B, sau này nếu dùng các kháng sinh này đường tổng quát sẽ dễ gây dị ứng hơn.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Ngoại lệ, có thể gây dị ứng với aminoside với các biểu hiện ngoài da. Đối với néomycine, có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh cùng họ aminoside.
Do có hiện diện của hai thành phần có khả năng gây độc tính trên tai, trường hợp màng nhĩ bị thủng : có nguy cơ bị độc tính ở ốc tai và tiền đình.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Làm ấm lọ thuốc.
Người lớn : rửa tai (1-5 giọt), 2 lần/ngày, trong 6-10 ngày.
Trẻ em : rửa tai (1 hoặc 2 giọt), 2 lần/ngày tùy theo tuổi, trong 6-10 ngày. Khi rửa tai, đầu nên giữ nghiêng trong vài phút.
Thời gian điều trị không nên quá 10 ngày. Quá thời hạn này, nên đánh giá lại phương pháp điều trị.
Theo nguyên tắc chung, không nên dùng dưới áp suất.
Nguồn Sổ tay thuốc biệt dược
Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc POLYDEXA solution auriculaire thuốc gì? Công dụng và giá thuốc
Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết POLYDEXA solution auriculaire thuốc gì? Công dụng và giá thuốc, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024