PIRACETAM thuốc hưng trí: Công dụng & liều dùng

Spread the love

Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết PIRACETAM thuốc hưng trí  là gì? giá thuốc bao nhiêu? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin…

Piracetam là thuốc gì? 

Thuốc piracetam tác động đến não và hệ thần kinh trung ương và bảo vệ hệ não bộ khỏi tình trạng thiếu hụt oxy. Piracetam được dùng phối hợp với một số thuốc khác để trị tình trạng giật rung cơ.

Bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng thuốc này để điều trị triệu chứng rối loạn trí nhớ hoặc rối loạn trí tuệ khi chưa được chẩn đoán suy giảm trí nhớ.

Thành phần Piracetam

Thành phần của Piracetam bao gồm:

  • Piracetam 400mg
  • Dicalci phosphat
  • Tinh bột ngô, tinh bột sắn
  • Magnesi stearat vừa đủ 1 viên

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, và đóng gói hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang cứng.

Thông tin thuốc Piracetam

  • Tên chung quốc tế: Piracetam.
  • Mã ATC: N06B X03.
  • Loại thuốc: Thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
  • Giá thuốc Piracetam: Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá.
  • Dạng thuốc và hàm lượng:  Viên nén 800 mg; nang 400 mg; lọ 250 g/125 ml; ống 1,2 g/6 ml. Ống tiêm 1 g/5 ml; 3 g/ml.

Chỉ định sử dụng Piracetam

Ðiều trị triệu chứng chóng mặt:

Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.

Ðột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (chỉ định này là kết quả của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với placebo.

Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.

Ðiều trị nghiện rượu:

Ðiều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm). Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.

Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Chống chỉ định sử dụng Piracetam

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.

Liều dùng Piracetam

Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.

Ðiều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.

Ðiều trị nghiện rượu: 12 g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Ðiều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g thuốc, uống ít nhất trong ba tuần.

Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Ðiều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Công dụng của thuốc Piracetam

Piracetam là loại thuốc khá quen thuộc trong điều trị sự suy giảm chức năng cơ thể liên quan đến thần kinh. Giúp phục hồi và cải thiện sự suy giảm đó, giúp người bệnh tỉnh táo, linh hoạt hơn.

Phục hồi chức năng của não:

Piracetam giúp người bệnh phục hồi những chức năng của não bị ảnh hưởng do thiếu máu não cục bộ, nhồi máu não hoặc chấn thương não (do nhiễm độc, sock điện hoặc giảm oxy huyết).

Trong các trường hợp này, Piracetam có tác dụng: tăng cường chuyển hóa oxy; glucose não cũng như duy trì tổng hợp nguồn năng lượng cho não để chống lại những rối loạn chuyển hóa. 

Đồng thời thuốc còn có công dụng là phục hồi khả năng nhận thức và cải thiện, tránh xảy ra biến chứng mất trí nhớ.

Cải thiện trí nhớ:

Công dụng cải thiện trí nhớ của Piracetam mới được khai thác trong 10 năm trở lại đây. Piracetam có tác dụng hỗ trợ trong suy giảm trí nhớ sau khi thực hiện phẫu thuật tim, não hoặc giảm trí nhớ do đột quỵ.

Piracetam cũng có hiệu quả trong hỗ trợ nhận thức cho trẻ khó đọc; người suy giảm nhận thức do hội chứng Downs; bệnh Alzheimer hoặc do tuổi tác.

Tuy có hiệu quả trong giúp người bệnh cải thiện trí nhớ, nhận thức nhưng việc đưa Piracetam vào chữa bệnh còn hạn chế.

Hỗ trợ điều trị trong thiểu năng tuần hoàn não, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não

Piracetam cũng hỗ trợ điều trị trong các trường hợp thiểu năng tuần hoàn não, tai biến mạch mãu não và chấn thương sọ não.

Với ảnh hưởng tích cực trên mạch máu ngoại vi, thần kinh ngoại vi. Piracetam thường được dùng để cải thiện, phục hồi chức năng của não bộ trong các trường hợp trên.

Hỗ trợ chức năng thần kinh cho người cao tuổi:

Ở một số trường hợp người cao tuổi có sự suy giảm chức năng thần kinh. Khi đó, Piracetam có công dụng cải thiện các triệu chứng ở người cao tuổi như:

  • Suy giảm trí nhớ
  • Chóng mặt
  • Thiếu tỉnh táo, khó tập trung
  • Rối loạn hành vi
  • Thay đổi khí sắc
  • Sa sút trí tuệ
  • Ðiều trị nghiện rượu

Ðiều trị bệnh không cung cấp đủ máu hồng cầu liềm (Thuốc piracetam có chức năng tức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng xuất sắc bên trên người bệnh bị không đủ máu hồng cầu liềm). Ở trẻ con điều trị cung ứng chứng khó đọc.

Một số công dụng khác:

Piracetam cũng dùng để điều trị và bổ trợ trong một số trường hợp như:

  • Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm
  • Dùng bổ trợ sau phẫu thuật hoặc chấn thương
  • Dùng bổ trợ để điều trị giật rung cơ
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt
  • Điều trị hỗ trợ chứng rối loạn hành vi ở trẻ em.

Cách dùng Piracetam

Nên dùng Piracetam như thế nào?

Thuốc được dùng tiêm hoặc uống, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần. Nên dùng thuốc uống nếu người bệnh uống được. Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu như phải ngừng dùng dạng tiêm.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. 

Nên làm gì nếu quên một liều?

Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ của thuốc Piracetam

Piracetam có thể gây ra một số tác dụng phụ, chẳng hạn như gián đoạn giấc ngủ, khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, tiêu chảy, tăng cân và lo lắng. 

Điều quan trọng cần lưu ý là các chất bổ sung phần lớn không được kiểm soát và chưa được kiểm tra về độ an toàn. Ngoài ra, piracetam không được FDA phê chuẩn là một chất bổ sung chế độ ăn uống và hoặc một loại thuốc không kê đơn và không nên được dán nhãn như vậy.

Piracetam có thể tương tác với rượu và có thể làm tăng tỷ lệ nhiễm độc. Nếu trộn piracetam với rượu, hãy cẩn thận và không lái xe.

Tương tác Piracetam

Thuốc Piracetam có thể tương tác với thuốc nào?

Khi dùng Piracetam để điều trị nghiện rượu, bệnh nhân vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị nghiện rượu kinh điển (các Vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu Vitamin hoặc kích động mạnh.

Đã có một trường hợp duy nhất xảy ra tương tác thuốc được báo cáo khi dùng đồng thời Piracetam với tinh chất tuyến giáp (T3 và T4): lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ. Chưa có tương tác khác được báo cáo.

Ở một người bệnh thời gian Prothrombin đã được ổn định bằng Warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Piracetam

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Chức năng thận không bình thường.
  • Bạn đã từng có vấn đề xuất huyết.
  • Bạn mắc bệnh Huntington.

Lưu ý khi sử dụng Piracetam

Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:

Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.

Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc Piracetam

Anh-thuoc-TRANSAMIN
Ảnh thuốc Transamin
Anh-thuoc-TRANSAMIN1
Ảnh thuốc Transamin (1)
Anh-thuoc-TRANSAMIN2
Ảnh thuốc Transamin (2)

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Piracetam liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Nguồn bài viết: tracuuthuoctay

Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết PIRACETAM thuốc hưng trí: Công dụng & liều dùng, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.


Câu hỏi thường gặp khi dùng Piracetam

Mua Piracetam ở đâu?

Thuốc Piracetam hiện được bán tại rất nhiều các nhà thuốc, hiệu thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc

Giá bán thuốc Piracetam bao nhiêu?

Thuốc Piracetam 800 mg được bán phổ biến tại các nhà thuốc với giá khoảng 120.000 đồng 1 hộp 30 viên.

Giá bán của thuốc Piracetam sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

Dược lực của thuốc Piracetam như thế nào?

Piracetam có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh):

Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, làm cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.

Tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh, làm tăng giải phóng Acetylcholin, Dopamin. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt, do đó thuốc cải thiện sự học tập và các hoạt động có liên quan đến trí nhớ.

Piracetam có tác dụng bảo vệ vỏ não chống giảm Oxy huyết:

Trên thực nghiệm, Piracetam làm tăng cường sự chịu đựng của não đối với sự thiếu Oxy huyết, chống lại các rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ.

Piracetam làm tăng sự khai thác và tiêu thụ Glucose một cách độc lập với nguồn cung cấp Oxygen, tạo thuận lợi cho đường chuyển hoá Pentose và duy trì sự tổng hợp năng lượng ở não.

Piracetam làm tăng tỷ lệ hồi phục sau tổn thương do thiếu Oxy bằng cách làm tăng nhanh sự quay vòng của các Phosphat vô cơ và làm giảm sự tích tụ Glucose và Acid Lactic.

Piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu Oxy.

Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dược động học của thuốc Piracetam như thế nào?

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100 %. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 mg/mL) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 L/kg.

Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. 

Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 4 – 5 giờ. Nửa đời thải trừ trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracteam không gắn vào các protein huyết ương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. 

Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 mL/ phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95 % thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì nửa đời thải trừ là 48 – 50 giờ.

Thuốc Piracetam bảo quản như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

  • Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
  • Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước. 

Nguồn Tham Khảo

    Đánh giá post
    Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *