Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết NHÔM PHOSPHAT Kháng acid là thuốc gì? giá thuốc bao nhiêu? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc NHÔM PHOSPHAT. Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày – tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid, thí dụ trong thời kỳ thai nghén.
NHÔM PHOSPHAT Kháng acid
Tên chung quốc tế: Aluminium phosphate.
Mã ATC: A02A B03.
Loại thuốc: Kháng acid
Giá thuốc NHÔM PHOSPHAT: Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá
Dạng thuốc và hàm lượng
Túi (gói): 13 g nhôm phosphat keo trong 100 g gel; viên nhai: 540 mg nhôm phosphat/viên.
Dịch treo (hỗn dịch) để uống: Túi 20 g hỗn dịch chứa 12,38 g nhôm phosphat keo, tương đương với 2,476 g nhôm phosphat và lọ chứa 250 g hỗn dịch kể trên (Tên thương mại: Phosphalugel).
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nhôm phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat (một hỗn dịch) và dạng viên nén. Nhôm phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa:
Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – kiềm của cơ thể.
Nhôm phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acidhydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm
clorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17 – 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải, ở người có chức năng thận bình thường. Nhôm phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân.
Nhôm phosphat có khả năng trung hòa chỉ bằng một nửa của nhôm hydroxyd, nhưng ưu điểm hơn là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu phosphat của đường ruột (100 mg nhôm hydroxyd khan có khả năng trung hòa 5 mili đương lượng (5 mEq) acid.
Chỉ định thuốc NHÔM PHOSPHAT
Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày – tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid, thí dụ trong thời kỳ thai nghén.
Những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
Chống chỉ định
Các trường hợp mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Thận trọng
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Thời kỳ mang thai
Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài liều cao.
Thời kỳ cho con bú
Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp: Táo bón.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thông thường, hỗn dịch chống acid thường được ưa dùng hơn thuốc viên hoặc bột. Nên dành thuốc viên cho người bệnh không chịu uống hỗn dịch vì bất tiện hoặc không ngon. Phải nhai kỹ viên trước khi nuốt.
Liều lượng: 1 – 2 viên (hoặc 1 – 2 thìa canh hỗn dịch hoặc 1 – 2 túi hỗn dịch) uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
Tương tác thuốc
Tất cả các thuốc kháng acid đều có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột, hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc. Ví dụ: Tetracyclin tạo phức với các thuốc kháng acid, do vậy, dùng tetracyclin phải cách 1 – 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các kháng acid.
Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
Các kháng acid làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
Các kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (amphetamin, quinidin là các bazơ yếu, aspirin là acid yếu).
Ðộ ổn định và bảo quản
Bảo quản dưới 40oC, trong bình kín.
Nguồn dược thư quốc gia
Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc NHÔM PHOSPHAT Kháng acid
Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết NHÔM PHOSPHAT Kháng acid, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Có thể bạn quan tâm nhóm thuốc chữ N:
- Tổng hợp bài viết thông tin thuốc tại Tra Cứu Thuốc Tây
- NHÔM HYDROXID Kháng acid
- NEOSTIGMIN Thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm
- NEOMYCIN Kháng sinh nhóm aminoglycosid
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024