GELOFUSINE thuốc gì? Công dụng và giá thuốc GELOFUSINE

Spread the love

Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết GELOFUSINE thuốc gì? Công dụng và giá thuốc GELOFUSINE? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc GELOFUSINEDùng làm dung dịch keo thay thế thể tích huyết tương trong các trường hợp : Đề phòng và điều trị tình trạng giảm thể tích máu tuyệt đối và tương đối (ví dụ sau khi bị sốc do chảy máu hoặc chấn thương, bị mất máu trước-sau khi mổ, bị bỏng, bị nhiễm trùng). Đề phòng hạ huyết áp (ví dụ trong trường hợp có liên quan với gây tê ngoài màng cứng hoặc tủy sống). Pha loãng máu. Tuần hoàn ngoài cơ thể (máy tim-phổi nhân tạo, thẩm phân máu). Tăng số lượng bạch cầu trong liệu pháp bạch cầu.

GELOFUSINE  dùng làm dung dịch keo thay thế thể tích huyết tương

BRAUN

Dung dịch tiêm truyền : chai 500 ml.

THÀNH PHẦN

cho 1000 ml dịch truyền
Succinyl gelatin (gelatin lỏng cải tiến) 40 g
Trung bình trọng lượng của phân tử lượng 30.000
Trung bình số lượng của phân tử lượng 23.200
Natri clorid 7,01 g
Natri hydroxyd 1,36 g
T| dược :
Nước cất pha tiêm
Nồng độ điện giải :
Natri 154 mmol/l
Clorid 120 mmol/l
Tính chất hóa lý :
Nồng độ áp lực thẩm thấu lý thuyết 274 mOsm/l
pH 7,1-7,7
Điểm hóa gel <= 3oC

Giá thuốc GELOFUSINE: Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá

DƯỢC LỰC

  • Thuộc nhóm keo thay thế thể tích huyết tương.

CHỈ ĐỊNH

Dùng làm dung dịch keo thay thế thể tích huyết tương trong các trường hợp :

  • Đề phòng và điều trị tình trạng giảm thể tích máu tuyệt đối và tương đối (ví dụ sau khi bị sốc do chảy máu hoặc chấn thương, bị mất máu trước-sau khi mổ, bị bỏng, bị nhiễm trùng).
  • Đề phòng hạ huyết áp (ví dụ trong trường hợp có liên quan với gây tê ngoài màng cứng hoặc tủy sống).
  • Pha loãng máu.
  • Tuần hoàn ngoài cơ thể (máy tim-phổi nhân tạo, thẩm phân máu).
  • Tăng số lượng bạch cầu trong liệu pháp bạch cầu.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không được dùng Gelofusine trong các trường hợp :

  • Đã biết là bị mẫn cảm với gelatin.
  • Tăng thể tích máu.
  • Ứ nước.
  • Suy tim trầm trọng.
  • Rối loạn đông máu trầm trọng.

Chỉ được dùng Gelofusine với điều kiện hết sức thận trọng trong các trường hợp :

  • Tăng natri máu, vì trong thành phần của gelofusine có bổ sung natri.
  • Tình trạng mất nước, vì trong các trường hợp đó việc đầu tiên là cần phải điều chỉnh cân bằng nước-điện giải.
  • Rối loạn đông máu, vì việc sử dụng thuốc dẫn đến tình trạng pha loãng các yếu tố đông máu.
  • Suy thận, vì thuốc chủ yếu được bài tiết qua thận.
  • Bệnh gan mãn, vì việc tổng hợp albumin và các yếu tố đông máu trong gan có thể bị ảnh hưởng và việc sử dụng thuốc lại càng làm chúng bị pha loãng hơn.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Cần phải lưu { đến những phòng ngừa sau đây :

  • Các chất điện giải cần được bù đắp hoặc bổ sung nếu cần. Các kiểm soát cần thiết :
  • Cần phải theo dõi ion đồ huyết thanh và cân bằng nước-điện giải, đặc biệt là trong trường hợp tăng natri máu, tình trạng mất nước và suy thận.
  • Trong trường hợp có rối loạn đông máu và bệnh gan mãn cần phải theo dõi các chỉ số đông máu và albumin huyết thanh.
  • Do khả năng các phản ứng dị ứng (phản vệ/thể phản vệ) có thể xảy ra, việc theo dõi người bệnh là thực sự cần thiết.

Sử dụng trong nhi khoa :

  • Hiện chưa có kinh nghiệm gì khi chỉ định cho trẻ em dưới một tuổi.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

  • Không có dấu hiệu nào chứng tỏ Gelofusine gây độc cho thai nhi. Tuy nhiên, do không thể loại trừ khả năng có thể xảy ra phản ứng dị ứng (phản vệ/thể phản vệ), chỉ nên sử dụng cho thai phụ sau khi đã cân nhắc giữa rủi ro và ích lợi.
  • Hiện chưa có thông tin nào nói về hiện tượng Gelofusine đi vào sữa mẹ.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Các tương kỵ có thể xảy ra khi trộn chung với các thuốc khác.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

  • Giống như tất cả các dung dịch keo thay thế thể tích, phản ứng dị ứng (phản vệ hoặc thể phản vệ) với mức độ nghiêm trọng khác nhau có thể xảy ra sau khi truyền Gelofusine. Chúng biểu hiện như là các phản ứng của da (nổi mề đay) hoặc có thể gây đỏ bừng mặt và cổ. Rất hiếm khi xảy ra trường hợp bị tụt huyết áp, sốc hoặc ngừng tim và hô hấp.

Các nguyên tắc chung trong phòng ngừa và điều trị các tác dụng phụ gây dị ứng (phản vệ/thể phản vệ) :

Bảng 1 : Cấp độ và biểu hiện lâm sàng :

Cường Phương thức biểu Các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng
độ/Cấp hiện

 

độ
Ia phản ứng khu trú trên ban đỏ khu trú
da
Ib phản ứng toàn thân lo âu, nhức đầu, ửng đỏ, nổi mề đay toàn phát,
dạng nhẹ phù niêm, rối loạn cảm giác
II phản ứng tim mạch tim mạch đập nhanh, tụt huyết áp
và/hoặc phổi khó thở, bắt đầu co thắt phế quản
và/hoặc dạ dày ruột buồn nôn, ói mửa
III phản ứng toàn thân hạ huyết áp nghiêm trọng và bị sốc
nguy cấp khó thở nghiêm trọng và co thắt phế quản
IV phản ứng toàn thân ngừng hô hấp và ngừng tim
đe dọa tính mạng

Bảng 2 : Biện pháp xử lý :

 

Cường Các biện pháp và liệu pháp hóa
độ/Cấp dược
độ
Ia Ngừng truyền và tùy theo cấp độ, tiến
Ib hành các biện pháp sau :- Cung cấp – các kháng histamin H1/H2 thích hợp
II oxy / Đặt ống nội khí quản- Truyền các epinephrin, ví dụ epinephrin nuốt
á tinh / Truyền các chất keo (albumin hoặc tiêm IV chậm 0,5-1 ml
người)- Tiêm các cathecholamin (liều epinephrin 1:10.000- các
dùng và cách dùng xem cột bên phải)- corticosteroid tiêm IV thích hợp- các
Hồi sức cấp cứu tim-phổi kháng histamin H1/H2 nếu cần
III các catecholamin, ví dụ tiêm IV chậm
1 ml epinephrin 1:10.000, tiêm nhắc
lại nếu cần với tổng liều không vượt
quá 10 mltrường hợp co phế quản
nghiêm trọng :theophyllin tiêm IVcác
corticosteroid tiêm IV thích hợpcác
kháng histamin H1/H2 nếu cần
IV – hồi sức cơ bản- hồi sức tích cựccác
catecholamin, ví dụ 10 ml epinephrin
1:10.000 tiêm IV, tiêm nhắc lại nếu
cần- lưu { đến các thuốc khác như
:noradrenalin, dopamin,
dobutaminnatri bicarbonat
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

 

  • Liều lượng, tốc độ truyền và thời gian truyền phụ thuộc vào yêu cầu của từng cơ thể người bệnh và được điều chỉnh theo yêu cầu hiện hành bằng cách theo dõi các chỉ số thông thường của hệ tuần hoàn (ví dụ huyết áp).
  • Để phát hiện sớm các phản ứng dị ứng (phản vệ/thể phản vệ) được mô tả dưới dạng các tác dụng không mong muốn, 20-30 ml đầu tiên phải được truyền thật chậm cho bệnh nhân dưới sự giám sát chặt chẽ.
  • Dưới đây là những khuyến cáo về liều dùng dành cho người lớn :
Các chỉ định Liều trung bình
Đề phòng tình trạng giảm thể tích máu và 500-1000 ml
hạ huyết áp, điều trị tình trạng giảm thể
tích máu ở dạng nhẹ (ví dụ mất máu và
huyết tương không nhiều lắm)
Điều trị tình trạng giảm thể tích máu trầm 1000-2000 ml
trọng
Trong các trường hợp cấp cứu có các chỉ Truyền nhanh 500 ml (bằng áp lực), và
định sống còn đối với người bệnh sau khi các chỉ số của hệ tuần hoàn
được cải thiện thì truyền thêm để bù
đắp lại thể tích bị thiếu hụt.
Pha loãng máu (đồng thể tích) Lượng Gelofusine dùng tùy thuộc vào
thể tích máu bị lấy đi. Tuy nhiên về
nguyên tắc, không được dùng quá 20
ml/kg thể trọng trong một ngày
Tuần hoàn ngoài cơ thể Tùy thuộc vào việc sử dụng hệ thống
tuần hoàn nào, nhưng thường là 500
đến 1500 ml.
Làm tăng lượng bạch cầu trong liệu pháp 500-1000 ml cho mỗi lần làm liệu pháp
bạch cầu bạch cầu.

 

  • Trường hợp người bệnh bị rối loạn đông máu, suy thận và bệnh gan mãn, cần phải điều chỉnh liều lượng theo tình trạng lâm sàng của cơ thể, vừa phải x t đến các kết quả điều tra hóa-lâm sàng.

Liều tối đa hàng ngày :

  • Liều điều trị tối đa được xác lập bởi tác dụng pha loãng. Việc chỉ thay hồng cầu hoặc truyền nguyên cả máu được coi là biện pháp cuối cùng khi tỷ lệ thể tích huyết cầu tụt xuống dưới 25% (30% trong trường hợp người bệnh có nguy cơ bị bệnh tim mạch hoặc bệnh phổi). Tốc độ truyền tối đa :
  • Tốc độ truyền tối đa phụ thuộc vào tình trạng tuần hoàn – tim mạch đặc thù của từng người bệnh.

Chú ý :

  • Nếu dùng áp lực để truyền thì trước khi truyền phải làm ấm Gelofusine lên đến nhiệt độ cơ thể (băng quấn áp lực, bơm truyền).
  • Cách dùng và đường dùng : Truyền tĩnh mạch.

QUÁ LIỀU

  • Việc dùng quá liều lượng các dung dịch thay thế thể tích có thể dẫn đến tình trạng tăng thể tích máu không chủ định kèm theo chức năng tim và phổi bị suy giảm liên tục. Ngay khi các triệu chứng hệ tuần hoàn bị quá tải bắt đầu biểu hiện, ví dụ khó thở, tắc nghẽn tĩnh mạch cổ, phải ngừng truyền ngay lập tức.

Nguồn Sổ tay thuốc biệt dược

Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc GELOFUSINE thuốc gì? Công dụng và giá thuốc GELOFUSINE

GELOFUSINE thuốc gì Công dụng và giá thuốc GELOFUSINE (1) GELOFUSINE thuốc gì Công dụng và giá thuốc GELOFUSINE (1) GELOFUSINE thuốc gì Công dụng và giá thuốc GELOFUSINE (2)

Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết GELOFUSINE thuốc gì? Công dụng và giá thuốc GELOFUSINE, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng

Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *