Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết Flagyl thuốc gì? Công dụng và giá thuốc? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc. Thuốc điều trị bệnh do amib, đường niệu-sinh dục do trichomonas, viêm âm đạo không đặc hiệu, do Giardia intestinalis, các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật…
Flagyl là thuốc gì?
Thuốc Flagyl (metronidazole) là một loại thuốc kháng khuẩn được phân loại như một kháng sinh phổ rộng. Nó được sử dụng để diệt các vi khuẩn trong cơ thể gây ra nhiễm trùng.
Trong một số trường hợp, Flagyl có thể được sử dụng để điều trị nhiễm trùng hoặc các biến chứng khác của viêm ruột. Nó có thể được xen kẽ hoặc cùng lúc với ciprofloxacin, một loại kháng sinh khác.
Thành phần Flagyl
- Hoạt chất metronidazol.
- Một viên nén bao phim có 250mg metronidazol.
Tá dược:
- Viên nhân: tinh bột mì, povidone, magnesi stearat.
- Lớp bao: methyl hydroxypropyl cellulose, polyoxyethylen glycol 20000.
Thông tin thuốc Flagyl
- Tên gốc: metronidazole.
- Tên biệt dược: Flagyl.
- Phân nhóm: thuốc diệt amib, thuốc tác dụng lên âm đạo, các loại kháng sinh khác.
Chỉ định sử dụng Flagyl
- Bệnh do amib.
- Bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Bệnh do Giardia intestinalis.
- Điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật.
- Điều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.
Chống chỉ định sử dụng Flagyl
Quá mẫn cảm với imidazole.
Liều dùng Flagyl
Bệnh amib:
Người lớn: 1,5 g/ngày, chia làm 3 lần.
Trẻ em: 30-40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Trong bệnh amib ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng métronidazole.
Điều trị liên tục trong 7 ngày.
Bệnh do trichomonas:
Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 500 mg/ngày, chia làm 2 lần, và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh.
Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2 g hoặc 500 mg/ngày chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày.
Rất hiếm khi cần phải tăng liều đến 750 mg hoặc 1g/ngày. Bệnh do Giardia intestinalis: điều trị liên tục trong 5 ngày.
Người lớn: 750 mg – 1 g/ngày.
Trẻ em:
- Từ 10 đến 15 tuổi : 500 mg/ngày ;
- Từ 5 đến 10 tuổi : 375mg/ngày ;
- Từ 2 đến 5 tuổi : 250 mg/ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu:
500 mg, 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày. Điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục.
Trong một số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí:
Người lớn: 1-1,5 g/ngày.
Trẻ em: 20-30 mg/kg/ngày.
Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật:
Được dùng phối hợp với một thuốc có tác động trên vi khuẩn đường ruột.
Người lớn: 500 mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
Trẻ em: 20 đến 30 mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.
Công dụng của thuốc Flagyl
Thuốc Flagyl thường được dùng để điều trị bệnh do amip, nhiễm Giardia, viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm khuẩn kị khí, dự phòng phẫu thuật, dự phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật, nhiễm amip ruột và amip gan.
Cách dùng Flagyl
Nên dùng Flagyl như thế nào?
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Đối với thuốc dạng viên nén, bạn nên uống thuốc cùng với thức ăn.
Nuốt nguyên viên, không được nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc. Đối với thuốc dạng hỗn dịch, bạn nên uống thuốc lúc bụng rỗng. Bạn uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, nổi mẩn da , buồn ngủ, tăng động và đi tiểu giảm.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Flagyl
Một số tác dụng phụ nhưng hiếm gặp khi sử dụng thuốc được ghi nhận:
- Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa.
- Buồn nôn.
- Biếng ăn.
- Miệng có vị kim loại.
- Đau thượng vị.
- Ói mửa.
- Tiêu chảy.
Một số tác dụng phụ ít gặp khác:
- Những phản ứng ở da-niêm mạc:
- Nổi mề đay.
- Cơn bừng vận mạch.
- Ngứa.
- viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
- Những dấu hiệu thần kinh-tâm thần: nhức đầu. chóng mặt, lẫn, co giật.
- Viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị.
Khi dùng liều cao hay điều trị dài ngày, có thể thấy:
- Giảm bạch cầu.
- Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.
Tương tác Flagyl
Flagyl có thể tương tác với những thuốc nào?
Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác:
Metronidazole đã được báo cáo là làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các thuốc chống đông coumarin đường uống khác, dẫn đến kéo dài thời gian prothrombin.
Khi FLAGYL được kê đơn cho bệnh nhân đang điều trị loại thuốc chống đông máu này, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin và INR.
Liti:
Ở những bệnh nhân ổn định với liều tương đối cao của lithi, liệu pháp metronidazol ngắn hạn có liên quan đến việc tăng lithi huyết thanh và trong một số trường hợp, có dấu hiệu ngộ độc lithi.
Nồng độ lithi và creatinin huyết thanh nên được thu thập vài ngày sau khi bắt đầu metronidazol để phát hiện bất kỳ sự gia tăng nào có thể xảy ra trước các triệu chứng lâm sàng của nhiễm độc lithi.
Busulfan:
Metronidazole đã được báo cáo là làm tăng nồng độ busulfan trong huyết tương, có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc busulfan nghiêm trọng.
Metronidazole không nên dùng đồng thời với busulfan trừ khi lợi ích cao hơn nguy cơ. Nếu không có lựa chọn điều trị thay thế metronidazol nào và cần dùng đồng thời với busulfan về mặt y tế, nên theo dõi thường xuyên nồng độ busulfan trong huyết tương và nên điều chỉnh liều busulfan cho phù hợp.
Thuốc ức chế enzym CYP450:
Việc sử dụng đồng thời các thuốc làm giảm hoạt động của enzym gan microsome, chẳng hạn như cimetidine, có thể kéo dài thời gian bán thải và làm giảm độ thanh thải trong huyết tương của metronidazole.
Thuốc tạo ra enzym CYP450:
Việc sử dụng đồng thời các thuốc gây ra men gan ở microsome, chẳng hạn như phenytoin hoặc phenobarbital, có thể đẩy nhanh quá trình thải trừ metronidazole, dẫn đến giảm nồng độ trong huyết tương; giải phóng mặt bằng của phenytoin cũng đã được báo cáo.
Flagyl có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Đồ uống có cồn có thể gây co thắt bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu và đỏ bừng mặt có thể xảy ra nếu uống đồ uống có cồn hoặc các sản phẩm có chứa propylene glycol trong hoặc sau khi điều trị metronidazole.
Tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng khi dùng thuốc Flagyl
Lúc có thai:
Những nghiên cứu ở động vật cho thấy metronidazole không gây quái thai và không độc đối với phôi thai.
Nghiên cứu trên hàng trăm phụ nữ có thai sử dụng metronidazol trong 3 tháng đầu thai kz, không có trường hợp gây dị dạng nào; và nghiên cứu sử dụng sau 3 tháng này không thấy độc đối với phôi. Do đó, metronidazole không chống chỉ định ở phụ nữ có thai trong trường hợp cần thiết.
Lúc nuôi con bú:
Tránh dùng metronidazol khi nuôi con bú bằng sữa mẹ do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng Flagyl
- Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
- Có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh về thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
- Không uống rượu (hiệu ứng antabuse).
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.


Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về thuốc Flagyl liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo.
Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Nguồn bài viết: tracuuthuoctay
Câu hỏi thường gặp khi dùng Flagyl
Giá bán thuốc Flagyl bao nhiêu?
Thuốc trị nấm Flagyl 250mg hộp 20 viên giá khoảng: 26.000₫ / Hộp.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Giá bán của thuốc Flagyl sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Mua Flagyl ở đâu?
Thuốc Flagyl hiện được bán tại rất nhiều các nhà thuốc, hiệu thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.
Dược lực học của thuốc Flagyl như thế nào?
Metronidazol có hoạt tính kháng khuẩn và kháng sinh vật đơn bào và có hiệu quả với Trichomonas vaginalis và các sinh vật đơn bào khác như Entamoeba histolytica và Giardia lambia và các chủng vi khuẩn kỵ khí.
Dược động học của thuốc như thế nào?
Hấp thu:
Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Độ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố:
Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10 mg/ml. Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ.
Ít liên kết với protéine huyết tương: < 20%.
Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít (hoặc 0,65 lít/kg).
Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh.
Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
Chuyển hóa sinh học:
Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính:
chất chuyển hóa alcool, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với métronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ. Chất chuyển hóa acide, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với métronidazole.
Bài tiết:
Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do métronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.
Bảo quản thuốc Flagyl như thế nào?
- Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024