Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết Thuốc Femara thuốc gì? Công dụng và giá thuốc Femara? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc Femara. Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ mãn kinh tự nhiên hay nhân tạo, trước đã được điều trị bằng các thuốc kháng estrogen.
Thuốc Femara là thuốc gì?
Thuốc Femara (letrozole) làm giảm nồng độ estrogen ở phụ nữ mãn kinh, có thể làm chậm sự phát triển của một số loại khối u vú cần estrogen để phát triển trong cơ thể.
Thuốc Femara được sử dụng để điều trị ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh. Nó thường được trao cho những phụ nữ đã dùng tamoxifen (Nolvadex, Soltamox) trong 5 năm.
Thông tin thuốc Femara
- Tên thương hiệu: Femara 2.5 mg
- Thành phần hoạt chất: Letrozole
- Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư vú
- Hãng sản xuất: NOVARTIS
- Hàm lượng: 2.5mg
- Dạng: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 30 viên nén
- Giá Thuốc Femara: BÌNH LUẬN bên dưới để biết giá
- SĐK: VN-18040-14
- Nước sản xuất: Thổ Nhĩ Kì, Thụy Sĩ
Viên nén thuốc Femara cho uống bao gồm 2,5 mg letrozole , một chất ức chế aromatase không steroid (chất ức chế tổng hợp estrogen ). Nó được mô tả về mặt hóa học là 4,4 – (1H-1,2,4-Triazol-1ylmethylene) dibenzonitrile,
Thuốc femara 2.5mg Letrozole là một loại bột tinh thể màu trắng sang màu vàng, thực tế không mùi, tự do hòa tan trong dicloromethan, hơi tan trong ethanol, và thực tế không hòa tan trong nước. Nó có trọng lượng phân tử là 285,31, công thức thực nghiệm C17H11N5 và dải nóng chảy từ 184 ° C đến 185 ° C.
Liều lượng & Cách dùng thuốc Femara
Chỉ dùng cho người lớn. Bệnh nhân lớn và có tuổi :
- Liều gợi ý là 2,5 mg một lần mỗi ngày. Không cần điều chỉnh liều lượng gì cho bệnh nhân lớn tuổi.
Bệnh nhân yếu gan hay thận :
- Không cần điều chỉnh liều lượng gì nếu thanh thải créatinine >= 10 ml/phút (xem phần Dượcđộng học).
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng thuốc Femara
- Người ta chưa nghiên cứu thuốc Femara ở các bệnh nhân có thanh thải créatinine < 10 ml/phút. Do letrozole gắn yếu với protein huyết tương, người ta cho rằng thuốc có thể bị loại trừ khỏi hệ thống tuần hoàn bằng thẩm phân. Do đó, phải xem xét kỹ lợi, hại đối với các bệnh nhân này trước khi dùng thuốc Femara.
Lái xe và vận hành máy móc :
- Thuốc Femara không ảnh hưởng rõ tới những người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi dùng Femara có thể thấy mệt mỏi và chóng mặt. Do đó, bệnh nhân dùng thuốc Femara cần được thông báo là khả năng thể lực và tinh thần đòi hỏi cho việc vận hành máy móc hoặc lái xe có thể bị ảnh hưởng.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
- Chưa có đầy đủ các dữ liệu về tái sinh sản trên động vật đối với letrozole, không được chỉ định thuốc Femara cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc Femara
Các nghiên cứu về tác dụng tương hỗ trên lâm sàng với cimetidine và warfarin cho thấy dùng thuốc Femara cùng các thuốc này không có tác dụng tương hỗ gì đáng kể.
Bên cạnh đó, trong một thử nghiệm rộng hơn đối với các bệnh nhân dùng các thuốc khác (như benzodiazepine, barbiturate, furosemide, omeprazole) cũng không có tác dụng tương hỗ nào về lâm sàng. Hiện chưa có thử nghiệm lâm sàng về dùng thuốc Femara với các thuốc chống ung thư khác.
Tác dụng phụ của thuốc Femara
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng phụ thường nhẹ đến trung bình và hiếm có trường hợp nghiêm trọng để phải ngừng điều trị. Nhiều tác dụng phụ có thể có liên quan đến bản thân bệnh tật hoặc các hậu quả dược l{ bình thường của việc thiếu estrogen (như đỏ nóng, thưa tóc).
- Bảng dưới đây cho thấy theo trình tự giảm dần, tần số của các tác dụng phụ có thể liên quan tới thuốc, theo các nghiên cứu, đã được báo cáo là trên 2% (của thuốc Femara hoặc megestrol acetate) trong một thử nghiệm có kiểm soát với thuốc Femara (2,5 mg/ngày) và megestrol acetate (160 mg/ngày) trong 33 tháng.
Tác dụng phụ | Femara (n = | Megestrol acetate (n = 189%) |
174%) | ||
Nhức đầu | 6,9 | 4,8 |
Buồn nôn | 6,3 | 4,2 |
Phù ngoại vi | 6,3 | 3,7 |
Mệt mỏi | 5,2 | 6,3 |
Đỏ bừng | 5,2 | 3,7 |
Thưa tóc | 3,4 | 1,1 |
Ban(1) | 3,4 | 0,5 |
Nôn | 2,9 | 1,6 |
Khó tiêu | 2,9 | 1,6 |
Tăng trọng | 2,3 | 8,5 |
Đau cơ xương(2) | 2,3 | 1,1 |
Ch|n ăn | 2,3 | 1,1 |
Chảy m|u }m đạo | 1,7 | 3,2 |
Khí hư | 1,7 | 2,6 |
Táo bón | 1,7 | 2,1 |
Chóng mặt | 1,1 | 3,7 |
Tăng ngon miệng | 1,1 | 3,7 |
Tăng mồ hôi | 1,1 | 2,1 |
Khản tiếng | 0,6 | 5,8 |
Viêm tĩnh mạch huyết khối(3) | 0,6 | 3,7 |
Có vết ở }m đạo | 0,6 | 2,1 |
Cao huyết áp | 0 | 2,6 |
Ngứa | 0 | 2,6 |
- Gồm : ban đỏ, rát sần.
- Gồm : đau cánh tay, lưng, chân, xương.
- Gồm : viêm tĩnh mạch huyết bề mặt và sâu.
Các tác dụng phụ khác được coi là có thể có liên quan tới thuốc và được báo cáo ít nhất ở 3 bệnh nhân được điều trị bằng thuốc Femara, với tần số dưới 2% gồm sút cân và phù.
Cách bảo quản thuốc Femara
- Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về thuốc Femara liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc Femara.
Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết thuốc Femara thuốc gì? Công dụng và giá thuốc Femara, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp về thuốc:
Dược lực & Dược động học của thuốc Femara?
Dược lực
Việc loại bỏ các tác dụng kích thích gián tiếp của estrogen là đòi hỏi đầu tiên phải giải quyết trong các trường hợp mà sự phát triển của các mô khối u phụ thuộc vào sự có mặt của các estrogen. Ở phụ nữ mãn kinh, estrogen chủ yếu do hoạt động của các men aromatase sinh ra, men này chuyển các hormon nam tính – trước hết là androstenedione và testosterone thành estrone (E1) và estradiol (E2). Việc ức chế sinh tổng hợp estrogen trong các mô ngoại vi và bản thân mô ung thư vú, do đó, có thể được thực hiện bằng cách ức chế men aromatase. Letrozole là chất ức chế men aromatase không có cấu trúc steroid. Nó ức chế men aromatase bằng cách gắn với men sắc tố tế bào P450 của men, dẫn đến sự giảm sinh tổng hợp estrogen trong mọi mô.
Với phụ nữ mãn kinh khỏe mạnh, các liều duy nhất 0,1 ; 0,5 và 2,5 mg letrozole giảm estradiol trong huyết thanh tới 75-78%. Sự giảm tối đa đạt được trong 48-78 giờ.
Với bệnh nhân mãn kinh bị ung thư vú, liều hàng ngày từ 0,1 đến 5 mg làm giảm nồng độ estradiol, estrone và estrone sulfate trong huyết tương tới 75-95% ở mọi bệnh nhân được điều trị. Với liều 0,5 mg và cao hơn, nhiều giá trị estrone và estrone sulfate giảm tới dưới giới hạn có thể phát hiện được, cho thấy các liều này ức chế estrogen cao hơn. Việc giảm estrogen này được duy trì trong suốt thời kz điều trị.
Letrozole ức chế đặc biệt hoạt động của men aromatase. Không nhận thấy thuốc làm phương hại gì đến tuyến thượng thận sinh steroid. Cũng không thấy có sự thay đổi nồng độ nào của cortisol, aldosterone, 11-desoxycortisol, 17-hydroxyprogesterone và ACTH trong huyết tương hoặc hoạt động của résine huyết tương trong số các bệnh nhân sau kz mãn kinh được điều trị bằng letrozole với liều hàng ngày là 0,1 đến 5 mg. Việc kiểm tra sự kích thích của ACTH được thực hiện sau 6 và 12 tuần điều trị với các liều hàng ngày là 0,1 ; 0,25 ; 0,5 ; 1 ; 2,5 và 5 mg cho thấy thuốc không làm bất sản aldosterone hoặc cortisol. Do đó không cần bổ sung glucocorticoid và mineralocorticoid.
Không nhận thấy có sự thay đổi gì của nồng độ hormon nam tính trong huyết tương (androstenedione và testosterone) trong phụ nữ mãn kinh khỏe mạnh. sau khi dùng các liều duy nhất 0,1 ; 0,5 và 2,5 mg letrozole hoặc thay đổi nồng độ androstenedione ở bệnh nhân mãn kinh được điều trị với các liều hàng ngày từ 0,1 đến 5 mg, chứng tỏ việc phong bế sinh tổng hợp estrogen không dẫn tới sự tích tụ các androgens.
Nồng độ trong huyết tương của LH và FSH không bị ảnh hưởng bởi letrozole, chức năng tuyến giáp cũng vậy.
Trong một thử nghiệm lâm sàng được theo dõi kỹ càng, người ta thấy các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc Femara, khối u giảm đi 23,6% so với 16,4% khi dùng megestrol acetate. So sánh các kết quả điều trị ta thấy liều 2,5 mg letrozole cho kết quả tốt nhất (p = 0,04).
Dược động học
Hấp thu :
Letrozole được hấp thu nhanh chóng từ đường dạ dày ruột (tỷ lệ hấp thu tuyệt đối trung bình là 99,9%). Thức ăn có làm giảm nhẹ tỷ lệ hấp thu theo thời gian, nhưng tỷ lệ hấp thu cuối cùng không bị thay đổi. Do đó, letrozole có thể được uống bất kz lúc nào trong ngày.
Phân phối :
Letrozole được gắn với protein huyết tương với tỷ lệ xấp xỉ 60%, chủ yếu với albumin (55%). Nồng độ letrozole trong hồng cầu bằng khoảng 80% nồng độ trong huyết tương. Sau khi uống 2,5 mg letrozole có đồng vị 14C, xấp xỉ 82% của tính phóng xạ trong huyết tương, tương đương với hợp chất không thay đổi. Do đó, sự tiếp xúc toàn thân với các sản phẩm chuyển hóa là thấp. Letrozole được phân bổ nhanh chóng và rộng rãi tới các mô. Thể tích phân phối ở trạng thái bền vững là khoảng 1,87 +/- 0,47 l/kg.
Chuyển hóa và thải trừ :
Việc thải trừ bằng cách chuyển hóa thành một sản phẩm chuyển hóa không còn hoạt tính dược lực là cách thải trừ chính của letrozole (CLm = 2,1 l/giờ) nhưng tương đối chậm so với lượng máu chảy qua gan (khoảng 90 l/giờ). Các isoenzymes 3A4 và 2A6 của sắc tố tế bào P450 có khả năng chuyển letrozole thành sản phẩm chuyển hóa này. Sự hình thành ít ỏi các sản phẩm chuyển hóa không xác định được và việc thải trừ thuốc trực tiếp theo đường thận và phân chỉ đóng vai trò nhỏ trong việc thải trừ letrozole.
Sau khi uống hàng ngày 2,5 mg, nồng độ ổn định đạt được trong vòng 2-6 tuần và nồng độ này được giữ nguyên trong một thời gian tương đối dài nên có thể kết luận được là không xảy ra sự tích lũy thuốc.
Tuổi tác không ảnh hưởng tới dược động học của letrozole.
Nghiên cứu trên bệnh nhân bị bệnh gan, thận và ung thư vú. Với bệnh nhân bị kém chức năng thận khác nhau, sau khi uống một liều duy nhất 2,5 mg thuốc, không thấy có ảnh hưởng gì tới dược động học của letrozole.
Với bệnh nhân kém chức năng gan, mức độ hấp thu thuốc vẫn ở trong phạm vi hấp thu của những người bình thường.
Với bệnh nhân bị ung thư vú, nồng độ của letrozole không thấy bị ảnh hưởng.
Độ an toàn :
Nghiên cứu trên các loại động vật chuẩn, không thấy có độc tính toàn thân hay cơ quan đích. Đối với loài gậm nhấm, letrozole gây độc tính cấp với liều 2.000 mg/kg. Với chó, ta thấy các dấu hiệu của độc tính vừa phải khi dùng liều 100 mg/kg.
Dùng liều 0,3 mg/kg với cả hai loài, thuốc không có tác dụng phụ.
Trong một nghiên cứu 104 tuần về khả năng gây ung thư của thuốc, người ta không thấy có u nào có liên quan tới việc điều trị ở chuột đực cả.
Với chuột cái, người ta thấy letrozole làm giảm tỷ lệ u lành và độc tính của thuốc đối với sinh sản chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Chỉ định & chống chỉ định của thuốc femara
Chỉ định
Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ mãn kinh tự nhiên hay nhân tạo, trước đã được điều trị bằng các thuốc kháng estrogen.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hay với tá dược của thuốc.
- Thời kỳ nội tiết trước khi tắt kinh.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tài liệu tham khảo uy tín
- Nguồn https://www.rxlist.com/femara-side-effects-drug-center.htm , cập nhật ngày 26/05/2020.
- Nguồn https://www.medicalnewstoday.com/articles/femara , cập nhật ngày 26/05/2020.
- Nguồn tham khảo Thuốc Femara Nhà thuốc Online OVN
- Nguồn tham khảo Thuốc Femara 2,5mg Letrozole điều trị ung thư vú giá bao nhiêu?
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024