Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết COBANZYME thuốc gì? Công dụng và giá thuốc COBANZYME? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc COBANZYME. Thuốc được chỉ định sử dụng như một chất kích thích sự tổng hợp protéine ở trẻ sơ sinh, trẻ em, người lớn và người già, chủ yếu trong các trường hợp : trẻ sinh thiếu tháng, chậm tăng trưởng, chán ăn, suy nhược, tình trạng suy dinh dưỡng, sau phẫu thuật, nhiễm trùng tái phát nhiều lần, thời kz dưỡng bệnh sau khi bệnh nặng. thiếu máu do thiếu cung cấp vitamine B12 từ thức ăn.
COBANZYME thuốc được chỉ định sử dụng như một chất kích thích sự tổng hợp protéine
SERB
c/o GALIEN
Viên nang 1 mg : lọ 14 viên.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Cobamamide hay dibencozide | 1 mg |
Tá dược : magnésium stéarate, lactose.
Cỡ nang : số 3.
Giá thuốc COBANZYME: Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá
DƯỢC LỰC
Chất gây đồng hóa không thuộc nhóm nội tiết tố, được dùng cho mọi lứa tuổi. Cobamamide là một coenzyme của vitamine B12, là chất kích thích hệ thống men có tác dụng
kích thích tổng hợp protéine và gắn kết acide amine vào phân tử protide. Chất này kích hoạt sự tăng trưởng, tạo thuận lợi cho dinh dưỡng mô, làm tăng cảm giác thèm ăn và tăng trọng. Hoạt chất không thuộc nhóm nội tiết tố, do đó không có những tác dụng phụ như của các chất gây đồng hóa thuộc nhóm stéroide.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc được chỉ định sử dụng như một chất kích thích sự tổng hợp protéine ở trẻ sơ sinh, trẻ em, người lớn và người già, chủ yếu trong các trường hợp :
- trẻ sinh thiếu tháng, chậm tăng trưởng,
- chán ăn, suy nhược,
- tình trạng suy dinh dưỡng,
- sau phẫu thuật, nhiễm trùng tái phát nhiều lần, thời kz dưỡng bệnh sau khi bệnh nặng.
- thiếu máu do thiếu cung cấp vitamine B12 từ thức ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Có tiền sử dị ứng với cobalamine (vitamine B12 và các chất cùng họ).
- U ác tính : do vitamine B12 có tác động trên sự nhân bội tế bào và tăng trưởng mô, do đó có thể làm cho bệnh tiến triển kịch phát.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
- Tránh sử dụng thuốc này cho những người có cơ địa dị ứng (suyễn, chàm).
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
- Có thể gây phản ứng phản vệ (nổi mày đay, sốc). Mụn trứng cá. Nước tiểu đỏ (màu của vitamine B12).
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Điều trị tấn công : 15 ngày đến 6 tuần.
- Trẻ sinh thiếu tháng và trẻ còn bú : 1 viên mỗi ngày, có thể hòa thuốc trong bao nang vào sữa hoặc thức ăn để trẻ dễ uống.
- Trẻ từ 30 tháng đến 15 tuổi : 1 đến 3 viên mỗi ngày.
– Người lớn : 1 đến 4 viên mỗi ngày. Điều trị duy trì : 1 viên mỗi 10 ngày.
Nguồn Sổ tay thuốc biệt dược
Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc COBANZYME thuốc gì? Công dụng và giá thuốc COBANZYME
Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết COBANZYME thuốc gì? Công dụng và giá thuốc COBANZYME, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Có thể bạn quan tâm nhóm thuốc chữ C:
- Tổng hợp bài viết thông tin thuốc tại Tra Cứu Thuốc Tây
- CLINDAMYCIN IBI 600 mg thuốc gì? Công dụng và giá thuốc CLINDAMYCIN IBI 600 mg
- CLEAN SKIN thuốc gì? Công dụng và giá thuốc CLEAN SKIN
- CLARITYNE thuốc gì? Công dụng và giá thuốc CLARITYNE
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024