CALCIFEDIOL Thuốc tương tự vitamin D: Công dụng & liều dùng

Spread the love

Thuốc CALCIFEDIOL tương tự vitamin D là thuốc gì? giá thuốc bao nhiêu? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ của thuốc. Phòng và điều trị bệnh còi xương do dinh dưỡng. Ðiều trị còi xương và nhuyễn xương do chuyển hóa (còi xương giảm phosphat huyết kháng vitamin D, còi xương phụ thuộc vitaminD, loạn dưỡng xương do thận hoặc còi xương do thận).

Calcifediol là thuốc gì?

Là các chất chuyển hóa lưu hành chính của vitamin D3 (cholecalciferol). Nó được sản xuất trong gan và là chỉ số tốt nhất của các cửa hàng vitamin D của cơ thể. Nó có hiệu quả trong điều trị còi xương và nhuyễn xương, cả ở bệnh nhân azotemia và không azotemia. Calcifediol cũng có tính chất khoáng hóa.

Thành phần Calcifediol

  • Viên nang 20 microgam, 50 microgam.
  • Lọ 10 ml dung dịch trong propylenglycol (1 ml = 30 giọt; 1 giọt = 5 microgam calcifediol).

Thông tin thuốc Calcifediol

  • Tên chung quốc tế: Calcifediol.
  • Mã ATC: A11C C06.
  • Loại thuốc: Thuốc tương tự vitamin D.

Chỉ định sử dụng Calcifediol

  • Phòng và điều trị bệnh còi xương do dinh dưỡng.
  • Ðiều trị còi xương và nhuyễn xương do chuyển hóa (còi xương giảm phosphat huyết kháng vitamin D, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc còi xương do thận).
  • Ðiều trị giảm năng cận giáp.
  • Phòng và điều trị loãng xương.
  • Nhuyễn xương do thuốc chống co giật.

Chống chỉ định sử dụng Calcifediol

Những người bệnh có phản ứng dị ứng với vitamin D hoặc tăng calci huyết. Quá liều vitamin D, loạn dưỡng xương do thận kèm theo tăng phosphat huyết.

Cơ chế hoạt động của thuốc Calcifediol

Calcidiol được chuyển hóa ở thận bằng 25-hydroxyv vitamin D3-1- (alpha) -hydroxylase thành calcitriol, dạng hoạt động của vitamin D3. Calcitriol liên kết với các thụ thể nội bào sau đó hoạt động như các yếu tố phiên mã để điều chỉnh biểu hiện gen.

Các thụ thể vitamin D tạo thành một phức hợp với một thụ thể nội bào khác, thụ thể retinoid-X, và dị thể đó là những gì liên kết với DNA. Trong hầu hết các trường hợp được nghiên cứu, hiệu quả là kích hoạt phiên mã, nhưng các tình huống cũng được biết trong đó vitamin D ngăn chặn quá trình sao chép.

Calcitriol làm tăng nồng độ canxi trong huyết thanh bằng cách: tăng hấp thu GI của phốt pho và canxi, tăng khả năng tái hấp thu xương, và tăng tái hấp thu ở ống thận ở xa. Calcitriol xuất hiện để thúc đẩy sự hấp thụ canxi của đường ruột thông qua liên kết với thụ thể vitamin D trong tế bào chất niêm mạc của ruột.

Sau đó, canxi được hấp thụ thông qua việc hình thành protein liên kết với canxi.

Liều dùng Calcifediol

Liều dùng của calcifediol tùy thuộc bản chất và mức độ giảm calci huyết của người bệnh. Cần duy trì calci huyết thanh ở mức 9 – 10 mg/decilit.

Hầu hết người bệnh đáp ứng với liều 50 – 100 microgam hàng ngày hoặc 100 – 200 microgam, cách một ngày một lần.

Ðể điều trị giảm calci huyết cho người bệnh suy thận mạn tính, liều calcifediol khởi đầu cho người lớn là 300 – 350 microgam mỗi tuần, uống hàng ngày hoặc cách ngày theo qui định.

Một số người bệnh có nồng độ calci huyết bình thường có thể chỉ cần dùng 20 microgam, hai ngày một lần.

Trẻ em uống 1 đến 2 microgam/kg thể trọng, mỗi ngày 1 lần, bổ sung thêm calci hydroxyd và natri bicarbonat.

Công dụng của thuốc Calcifediol

Được sử dụng để điều trị thiếu hoặc thiếu vitamin D, còi xương chịu lửa (còi xương kháng vitamin D), giảm phosphat máu gia đình và suy tuyến cận giáp, và trong điều trị hạ canxi máu và loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn tính. Cũng được sử dụng kết hợp với canxi trong quản lý và phòng ngừa loãng xương nguyên phát hoặc do corticosteroid.

Cách dùng Calcifediol

Nên dùng Calcifediol như thế nào?

Dùng thuốc này bằng miệng theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày khi đi ngủ . Nuốt cả viên nang. Không nghiền nát hoặc nhai viên nang. Làm như vậy có thể giải phóng tất cả các loại thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Liều lượng được dựa trên tình trạng y tế của bạn và đáp ứng với điều trị. Để giảm nguy cơ tác dụng phụ, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp và tăng dần liều của bạn. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận.

Dùng thuốc này thường xuyên để có được lợi ích cao nhất từ ​​nó. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng nó cùng một lúc mỗi ngày.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều có thể gây buồn nôn , nôn , đau dạ dày, tiêu chảy , nổi mẩn da , buồn ngủ, tăng động và đi tiểu giảm.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ của thuốc Calcifediol

Các phản ứng phụ bao gồm nôn, chán ăn, đau đầu, giảm thể trọng… do tăng calci huyết và có thể tăng calci niệu.

Thường gặp, ADR >1/100.

Thần kinh trung ương: Ðau đầu, yếu mệt.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.

Chuyển hóa: Tăng calci huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.

Thần kinh trung ương: Buồn ngủ.

Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.

Thải trừ: Ðái nhiều.

Toàn thể: Sút cân, đau nhức xương.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Chuyển hóa: Giảm tình dục, đái ra albumin, tăng cholesterol huyết.

Tương tác Calcifediol

Calcifediol có thể tương tác với những thuốc nào?

Nếu dùng kéo dài phenytoin và các thuốc chống co giật khác như phenobarbital có thể gây cảm ứng enzym cytochrom dẫn đến phá huỷ cholecalciferol (vitamin D3) và làm rối loạn chuyển hóa vitamin D và calci, nên có thể gây loãng xương.

Không dùng calcifediol cùng với các thuốc kháng acid có chứa magnesi vì nguy cơ bị tăng magnesi trong máu do tăng hấp thu magnesi ở ruột.

Các thuốc làm tăng calci huyết là cholecalciferol (vitamin D3), thiazid, lithi, tamoxifen.

Các thuốc gây hạ calci huyết là: Glucocorticoid, thuốc chống động kinh, cisplatin, bisphosphonat.

Lưu ý khi sử dụng Calcifediol

  • Phải theo dõi cẩn thận calci huyết thanh ít nhất hàng tuần, trong khi điều chỉnh liều dùng.
  • Phải ngừng thuốc nếu xuất hiện tăng calci huyết. Thuốc tương tự vitamin D phải dùng thận trọng cho người đang điều trị glycosid tim, vì tăng calci máu ở các người bệnh này có thể dẫn đến loạn nhịp tim. Các thuốc tương tự vitamin D không được dùng đồng thời.

Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc Calcifediol

CALCIFEDIOL-Thuoc-tuong-tu vitamin-D-Cong-dung-lieu-dung
Ảnh thuốc Calcifediol
CALCIFEDIOL-Thuoc-tuong-tu vitamin-D-Cong-dung-lieu-dung-2
Ảnh thuốc Calcifediol (2)

Nguồn bài viết: tracuuthuoctay

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về thuốc Calcifediol liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết CALCIFEDIOL Thuốc tương tự vitamin D: Công dụng & liều dùng chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.


Câu hỏi thường gặp khi dùng Calcifediol

Giá bán thuốc Calcifediol bao nhiêu?

Tùy từng nơi giá bán có thể khác nhau và có thể cao hơn hay thấp hơn. bạn có thể để lại bình luận bên dưới để chúng tôi trả lời cho bạn.

Độc giả nên chọn nơi uy tín để có thể mua được hàng chất lượng, đúng giá tiền tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng không đem lại hiệu quả điều trị.

Mua Calcifediol ở đâu?

Bạn có thể tìm mua thuốc tại các nhà thuốc tây trên toàn quốc.

 Dược lực học của thuốc Calcifediol như thế nào?

Calcidiol là tiền chất của vitamin D3. Vitamin D3 là một hoocmon steroid từ lâu đã được biết đến với vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng độ canxi và phốt pho của cơ thể, trong quá trình khoáng hóa xương và cho sự đồng hóa của vitamin A.

Biểu hiện kinh điển của thiếu vitamin D là bệnh còi xương. ở trẻ em và kết quả là biến dạng xương bao gồm xương dài cúi. Thiếu hụt ở người lớn dẫn đến bệnh xương khớp.

Cả còi xương và nhuyễn xương đều phản ánh sự khoáng hóa bị suy yếu của ma trận xương mới được tổng hợp và thường là do sự kết hợp của việc tiếp xúc không đủ với ánh sáng mặt trời và giảm lượng vitamin D trong chế độ ăn uống.

Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng canxi và điều hòa hormone tuyến cận giáp (PTH). Nó thúc đẩy tái hấp thu canxi của thận, tăng hấp thu canxi và phốt pho ở ruột, và tăng huy động canxi và phốt pho từ xương đến huyết tương.

Bảo quản thuốc Calcifediol như thế nào?

  • Calcifediol phải được bảo quản trong chai, hộp kín ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất là ở nhiệt độ 15 – 300C.
  • Nang calcifediol có hạn sử dụng 24 tháng nếu giữ ở nhiệt độ 15 – 300.C
Nguồn tham khảo
    Đánh giá post
    Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *