Thuốc Vitabactam tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Vitabactam điều trị bệnh gì?. Vitabactam công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Vitabactam giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Vitabactam

Vitabactam
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế:Thuốc bột pha tiêm
Đóng gói:Hộp 01 lọ, 10 lọ, 50 lọ, 100 lọ; Hộp 01 lọ + 02 ống nước cất pha tiêm 5ml (Số đăng ký VD-18637-13 hoặc VD-22389-15)

Thành phần:

Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1 g phối hợp Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 1 g theo tỷ lệ 1:1 ;
SĐK:VD-33646-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Viêm phúc mạc và những nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.
Nhiễm khuẩn huyết.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và những nhiễm khuẩn kahc1 ở đường sinh dục nữ.
Nhiễm khuẩn đường tiểu.
Nhiễm khuẩn Enterococcus.

Liều lượng – Cách dùng

Cefoperazon được chỉ định qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền chậm.

Tiêm bắp:

  • Khuyến cáo pha loãng theo hai bước. Gõ nhẹ vào thành chai giúp tơi bột thuốc do bột thuốc có thể lắng lại trong quá trình bảo quản. Thêm lượng nước vô trùng như yêu cầu vào lọ MEDOCEF (xem bảng) và lắc mạnh theo chiều lên xuống cho đến khi bột thuốc MEDOCEF được hòa tan hoàn toàn. Trong quá trình này sẽ xuất hiện các bọt khí nhỏ trong dung dịch, trước khi tiến hành tiếp nên đợi bọt khí tan ra để giúp cho việc kiểm tra độ tan. Sau đó thêm lượng dung dịch lidocain 2% như yêu cầu vào (xem bảng) và trộn đều.
Hàm lượng
Bước 1
Thể tích nước cất pha tiêm
Bước 2
Thể tích dung dịch lidocain 2%
Thể tích rút ra
Nồng độ cefoperazon cuối cùng
1g
2,8ml
1,0 ml
4,0ml
250mg/ml
2g
5,4ml
1,8ml
8,0ml
250mg/ml

Tiêm tĩnh mạch:

Pha loãng khởi đầu 5ml của bất kỳ một trong các dung dịch sau đây vào lọ bột cefoperazon 1g: Dextrose 5%, dextrose 5% và NaCl 0,9%  hoặc 0,2%, dextrose 10%, NaCl 0,9%, nước cất pha tiêm (không được dùng trong trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch). Cách pha như đã hướng dẫn trong trường hợp tiêm bắp. lượng dung dịch rút ra sau khi pha khởi đầu được pha loãng thêm với bất kỳ một trong các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch ở trên:

  • Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục: Pha loãng 20 – 40 ml dung dịch thích hợp vào cefoperazon 1g và truyền từ 15 – 30 phút.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục: Dung dịch sau khi  pha được pha loãng thêm tới nồng độ cuối cùng 2- 25 mg/ml trước khi sử dụng

Liều dùng
Người lớn: phần lớn các loại nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 2 – 4 g/ngày, chia liều mỗi 12 giờ, trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều có thể tăng lên 6 – 16g, tiêm tĩnh mạch, chia liều thành 2 – 4 lần, dùng trong 7 -14 ngày.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được thiết lập.
Người già: Liều như người lớn.
Suy thận: Không cần chỉnh liều. Cefoperazon có thể thẩm tách nhẹ, khuyến cáo dùng thêm liều sau khi hoàn tất đợt thẩm tách.
Suy gan: Suy chức năng gan dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết thanh kéo dài 2 – 4 lần. Do đó, giảm liều có thể cần thiết trong trường hợp suy chức năng gan. Đối với bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận thì việc giảm liều là rất cần thiết. Liều không được vượt quá 1 -2 g/ngày, trừ khi nồng độ thuốc trong huyết thanh được theo dõi chặt chẽ.
Thẩm tách máu: Thời gian bán thải cefoperazon có thể giảm nhẹ khi thẩm tách máu. Khuyến cáo dùng thêm liều sau khi hoàn tất đợt thẩm tách.
Việc pha chế và sử dụng nên được thực hiện trong điều kiện vô khuẩn thích hợp. Các lọ “Medocef” được bào chế với chỉ định sử dụng 1 lần, vì vậy dung dịch còn lại koh6ng sử dụng hết phải được loại bỏ.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.

Tương tác thuốc:

Với thuốc

Aminoglycosid: Dùng chung với cefoperazon có thể gây tăng độc tính trên thận.

Thuốc kháng đông: Chỉ định kèm với thuốc kháng đông hoặc các dẫn xuất indandio, heparin hoặc các tác nhân tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Thuốc lợi tiểu quai: Dùng kết hợp cefoperazon và thuốc lợi tiểu quai có thể gây độc tính trên thận.

Với thức ăn

Ethanol: Dùng kèm rượu cồn trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazon có thể gây ra các phản ứng kiểu disulfiram.

Các xét nghiệm:

Xét nghiệm kháng globulin trực tiếp: có thể xảy ra phản ứng Coombs trực tiếp dương tính trong khi điều trị với cefoperazon.

Định lượng glucose: Trong thời gian điều trị với cefoperazon có thể cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm glucose niệu sử dụng phương pháp khử đồng (Benedict’s, Fehling’s).

Chú ý đề phòng:

Hiện tượng mẫn cảm chéo trên bệnh nhân mẫn cảm với penicilin

Viêm đại tràng giả mạc ở những bệnh nhân dùng cephalosporin và các kháng sinh phổ rộng.

Thận trọng khi chỉ định kèm các cephalosporin với các aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu quai, do làm tăng độc tính trên thận.

Ở các bệnh nhân suy gan, việc giảm liều có thể là cần thiết và rất cần thiết nếu bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận.

Dùng rượu trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazon sẽ gây ra phản ứng kiểu disulfiram với các triệu chứng như đỏ bừng, nhức đầu, đổ mồ hôi và tim đập nhanh.

Điều trị với MEDOCEF có thể dẫn đến thiếu vitamin K do cefoperazon làm suy yếu hệ vi khuẩn đường ruột, mà các vi khuẩn này có chức năng tổng hợp vitamin K.

Sử dụng MEDOCEF ở trẻ sơ sinh vàng da có thể làm tăng nguy cơ bệnh não do bilirubin.

Thông tin thành phần Cefoperazone

Dược lực:

– Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ dùng đường tiêm.

– Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Dược động học :

– Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.

– Phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể.

– Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận.

– Qua hàng rào máu não tốt khi màng não bị viêm.

– Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
Tác dụng :

Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.

Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim.

Cefoperazone rất bền vững trước các beta – lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta – lactam khác.
Chỉ định :

Ðiều trị:

Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh họ beta-lactam khác:

Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới. 
– Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới.

– Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & những nhiễm trùng khác trong ổ bụng.

– Nhiễm trùng huyết. 
– Viêm màng não. 
– Nhiễm trùng da và mô mềm. 
– Nhiễm trùng xương và khớp. 
– Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục. 
Dự phòng: 
dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật cho những bệnh nhân được phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
Liều lượng – cách dùng:

Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ.

Liều bình thường ở trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.
Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone.

Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ.
Chống chỉ định :

Không sử dụng đối với các bệnh nhân nhạy cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporine.
Tác dụng phụ

Mề đay, ban đỏ, sốt, giảm bạch cầu (có thể hồi phục), giảm prothrombin máu (ít gặp và thoáng qua), ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa, các phản ứng tại chỗ, thiếu vitamin K (hiếm).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vitabactam tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *