Thuốc Trozimed tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Trozimed điều trị bệnh gì?. Trozimed công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Trozimed giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Trozimed

Trozimed
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế:Pomade bôi ngoài da
Đóng gói:Hộp 1 tuýp 30g

Thành phần:

Mỗi tuýp 30g chứa: Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrat) 1,5mg (50mcg/g)
SĐK:VD-28486-17
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Bệnh vẩy nến thông thường.
Đặc tính dược lực học:
Thuốc bôi ngoài da chứa calcipotriol, một dẫn chất của vitamin D, có tác dụng trong sự biệt hóa và ngăn chặn sự tăng sinh các tế bào sừng của da. Vì vậy thuốc có tác dụng bình thường hóa sự biệt hóa và tăng sinh các tế bào bất thường ở da bị vẩy nến.
Đặc tính dược động học:
Sau khi bôi lên da đầu dung dịch calcipotriol 0,005% vào da lành hoặc những mảng vảy nến, chưa đến 1% liều dùng được hấp thu qua da trong 12 giờ. Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, khoảng 5 – 6% lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu. Hầu hết lượng thuốc hấp thu được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật.

Liều lượng – Cách dùng

Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, có thể điều trị duy trì với số lần dùng ít hơn vẫn cho kết quả tốt. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 100 g.
Trẻ em trên 12 tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 75 g.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 50 g.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi.
DÙNG QUÁ LIỀU:
Dùng quá nhiều (hơn 100 g một tuần) có thể gây tăng calci huyết nhưng sẽ hạ nhanh khi ngừng điều trị.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Rối loạn chuyển hóa calci.

Bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D.

Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng.

Tương tác thuốc:

Chưa có nghiên cứu tương tác của calcipotriol với thuốc khác.

Không có kinh nghiệm sử dụng calcipotriol cùng với các thuốc điều trị vảy nến bôi ngoài da khác trên cùng một vùng da.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ như kích ứng tại chỗ thoáng qua, nóng da, ngứa, ban đỏ, khô da và hiếm khi có viêm da mặt. Ngoài ra: tăng calci máu, tăng calci niệu, bộc phát vảy nến, eczema…

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi.

Không được bôi thuốc lên mặt vì thành phần của thuốc có thể làm tăng sự kích ứng của da mặt. Nên rửa tay cẩn thận sau khi sử dụng thuốc.

Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời khi điều trị với thuốc.

Để xa tầm tay trẻ em.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Mặc dù các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không cho thấy có tác dụng gây quái thai nhưng độ an toàn của calcipotriol trên phụ nữ có thai vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.

Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Thông tin thành phần Calcipotriol

Dược lực:

Calcipotriol tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Dược động học :

Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da.

Kết quả thu được ở hơn 3000 bệnh nhân vẩy nến đã chứng minh rằng calcipotriol có hiệu quả cao và được dung nạp tốt.
Tác dụng :

Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.

Calcipotriol không làm vấy bẩn, không có mùi, được dung nạp tốt đối với da bình thường và tránh được các tác dụng phụ của steroids.
Chỉ định :

Vẩy nến thông thường.
Liều lượng – cách dùng:

Chỉ nên thoa thuốc mỡ Calcipotriol lên vùng da có sang thương 2 lần/ngày. Ðối với một số bệnh nhân khi điều trị duy trì chỉ cần thoa ít lần hơn. Liều dùng hàng tuần không vượt quá 100g.
Chống chỉ định :

Tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc mỡ Calcipotriol.
Tác dụng phụ

Tác dụng phụ nhẹ như kích thích da tại chỗ tạm thời và hiếm khi viêm da vùng mặt xảy ra.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Trozimed tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *