Thuốc Teravir-AF tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Teravir-AF điều trị bệnh gì?. Teravir-AF công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Teravir-AF giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Teravir-AF

Teravir-AF
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 1 chai 30 viên

Thành phần:

Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate) 25mg
SĐK:VN3-254-19
Nhà sản xuất: Natco Pharma Ltd.
Nhà đăng ký: MI Pharma Private Limited
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Tác dụng
+Là hoạt chất làm ức chế mạnh enzym sao chép ngược ADN Polymerase của virus viêm gan B theo cơ thế tạo cơ chất giả.Vật liệu di truyền tạo được sẽ không có ý nghĩa vì đã bị sai khác về mặt di truyền, dẫn tới virus thế hệ sau không được tao ra, dẫn tới số lượng virus viêm gan B không thể nhân lên ồ ạt và gây ra các triệu chứng bệnh về gan cho bệnh nhân.
Tenofovir Alafenamide Fumarate được bào chế dưới dạng muối và dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, sau đó sẽ được vẫn chuyển vào gan và chuyển hóa thành dạng có tác dụng dược lí là Tenofovir
Chỉ định
Sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân bị nhiễm virus đặc biệt hiệu quả với bệnh nhân nhiễm virus viêm gan siêu vi B (HBV) ở giai đoạn còn bù (Chức năng của gan vẫn còn)
Các trường hợp bệnh nhân mắc viêm gan B mạn tính với các triệu chứng vàng da, men gan tăng cao, chán ăn, mệt mỏi cũng đáp ứng tốt với thuốc

Liều lượng – Cách dùng

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân trên 18 tuổi: Mỗi ngày dùng một lần, mỗi lần uống một viên
Đối với đối tượng là trẻ em dưới 18 tuổi, cần có chỉ định cụ thể của bác sĩ trước khi dùng
Cách dùng: dùng thuốc theo đường uống. Bệnh nhân nên uống thuốc sau khi ăn cơm

Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm hoặc bị dị ứng với Tenofovir

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc;

Không sử dụng ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút).

Tương tác thuốc:

Thuốc nhóm an thần, gây ngủ như phenobarbital sẽ gây ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

Tác dụng phụ:

Bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như: đau bụng, buồn nôn và nôn mửa, miệng có cảm giác khô, thậm chí xuất hiện tiêu chảy

Bệnh nhân cũng có thể bị rối loạn thần kinh như mệt mỏi, váng đầu, hoặc có cảm giác lo lắng, hồi hộp sau quá trình dùng thuốc nhưng ít gặp hơn

Chú ý đề phòng:

Thận trọng trên những bệnh nhân có nền tảng rối loạn chức năng thận, do khả năng thải trừ của thận đã bị rối loạn nên cần điều chỉnh liều cho phù hợp với thể trạng của bệnh nhân.

Bệnh nhân cần chú ý sử dụng thuốc đều đặn hàng ngày trong suốt quá trình điều trị, sử dụng đúng liều và đúng giờ để nồng độ thuốc trong cơ thể luôn ở ngưỡng điều trị và duy trì được hoạt lực kháng virus tốt nhất

Bệnh nhân không được tự ý dừng uống thuốc vì điều này sẽ dẫn đến tình trạng bệnh của bệnh nhân không những không được cải thiện mà còn nhanh chóng dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như xơ gan, ung thư gan.

Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú: Do thuốc có thể được bài tiết qua sữa mẹ dưới dạng sản phẩm chuyển hóa vẫn còn tác dụng nên cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.

Thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc làm mất tập trung hay ảnh hưởng đến quá trình làm việc và học tập cũng như vận hành máy móc.

Thông tin thành phần Tenofovir

Dược lực:

Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat và có cấu trúc phân tử gần với adefovir dipivoxil. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và, sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA. Bên cạnh đó, tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế DNA polymerase của virus gây viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết cho virus để sao chép trong tế bào gan. Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men á và â-DNA polymerase của động vật có vú và men γ-DNA polymerase ở động vật có xương sống.
Dược động học :

Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25 % nhưng tăng khi dùng tenofovir disiproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.

Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.

Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.
Chỉ định :

Điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (không dùng riêng lẻ).
Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở người có nguy cơ lây nhiễm virus, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn khi đã đề kháng với lamivudin. 
Liều lượng – cách dùng:

Uống thuốc một lần mỗi ngày, không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn.

Người lớn:

Điều trị nhiễm HIV: 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với lamivudin hay emtricitabin).

Nên bắt đầu càng sớm càng tốt (tốt nhất là trong vòng vài giờ) sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp và tiếp tục trong 28 ngày.

Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.

Nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.

Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày trong 48 tuần.

Bệnh nhân suy thận điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin (Clcr):

Clcr ≥ 50 ml/phút: 1 lần/ngày.

Clcr 30-49 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 48 giờ.

Clcr 10-29 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.

Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng một liều cách nhau mỗi 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.

Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá trên các nghiên cứu lâm sàng, nên theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan không cần điều chỉnh liều.

Chống chỉ định :

Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ

Tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.

Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.

Giảm phosphat huyết

Phát ban da.

Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.

Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.

Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.

Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Teravir-AF tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *