TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Siscozol điều trị bệnh gì?. Siscozol công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Siscozol giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Siscozol

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Korea Prime Pharma Co., Ltd – HÀN QUỐC | ||
Nhà đăng ký: | Korea Prime Pharma Co., Ltd | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
– Bệnh nhân bị suy thận năng.
– Bệnh nhân bị sỏi thận.
Tương tác thuốc:
Tác dụng phụ:
– Khó chịu, tăng canxi huyết, sỏi thận hiếm khi xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
– Thời kỳ mang thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hang ngày. Tuy nhiên, người mang thai nên được cung cấp canxi bằng chế độ ân uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và canxi cùng các chất khoáng chất khác có thề gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.
– Thời kỳ cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Thông tin thành phần Calcium Carbonate
Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không có đủ lượng canxi.
– Dạ dày chua
– Rối loạn dạ dày
– Acid khó tiêu
– Ợ nóng
2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị giảm canxi máu:
900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa:
300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị lóet tá tràng:
1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loét dạ dày
1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản:
1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược
1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Bệnh thận
Khối u mà tan xương
Sarcoidosis
Tăng cường hoạt động của tuyến cận giáp
lượng lớn canxi trong máu
mất nước trầm trọng cơ thể
phong trào ruột không đầy đủ hoặc không thường xuyên
sỏi thận
Buồn nôn
Táo bón
Đau đầu
ĂN mất ngon
Ói mửa
Thông tin thành phần Vitamin D2
Dược lực:
Một đvqt vitamin D tương đương với 25 nanogam ergocalciferol hay col
Các chỉ định cụ thể như sau:
Còi xương do dinh dưỡng, do chuyển hoá và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu – kháng vitamin D liên kết X, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci – huyết thứ phát do bệnh thận mạn tính;
Thiểu năng cận giáp và thiểu năng cận giáp giả.
Phòng và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do corticosteroid, Ngoài ra còn được dùng để điều trị bệnh lupus thông thường, viêm khớp dạng thấp và vẩy nến.
Liều dùng:
Phòng thiếu vitamin D: Uống, người lớn và trẻ em 10 microgam (400 đvqt) hàng ngày;
Điều trị thiếu vitamin D: Uống, trẻ em 75 – 125 microgam (3000 – 5000 đvqt) hàng ngày; người lớn 1,25 mg (50 000 đvqt) hàng ngày, trong một thời gian ngắn.
Hạ calci huyết do giảm năng cận giáp: Uống, trẻ em: có thể dùng tới 1,5 mg (60 000 đvqt)/ngày; người lớn: 2,5 mg (100 000 đvqt) hàng ngày.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Siscozol tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Siscozol tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024