Thuốc Siscozol tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Siscozol điều trị bệnh gì?. Siscozol công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Siscozol giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Siscozol

Siscozol
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Calcium lactate; Calcium gluconate hydrate; Calcium carbonate; Ergocalciferol khan
SĐK:VN-15490-12
Nhà sản xuất: Korea Prime Pharma Co., Ltd – HÀN QUỐC
Nhà đăng ký: Korea Prime Pharma Co., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Thiếu calcium, bổ sung calcium.

Liều lượng – Cách dùng

– Trẻ em: 1 viên/ngày.
– Người lớn: Liều thông thường: 2 viên trước khi đi ngủ. Nếu cần thiết uống 1 viên vào buổi sáng, 1 viên vào buổi chiều và 2 viên buổi tối trước khi đi ngủ.

Chống chỉ định:

– Bệnh nhân bị chứng tăng canxi huyết.

– Bệnh nhân bị suy thận năng.

– Bệnh nhân bị sỏi thận.

Tương tác thuốc:

Canxi làm giảm sự hấp thu của tetracylin.

Tác dụng phụ:

– Rối loạn tiêu hóa (đầy hơi, tiêu chảy), chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón hiếm khi xảy ra.

– Khó chịu, tăng canxi huyết, sỏi thận hiếm khi xảy ra.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Những bệnh nhân đang dùng vitamin D.

– Thời kỳ mang thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hang ngày. Tuy nhiên, người mang thai nên được cung cấp canxi bằng chế độ ân uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và canxi cùng các chất khoáng chất khác có thề gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.

– Thời kỳ cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Thông tin thành phần Calcium Carbonate

Tác dụng :

Calcium Carbonate cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách thực hiện những chức năng sau: Trung hòa axit do đó làm giảm axit trào ngược.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không có đủ lượng canxi.

Chỉ định :

Calcium Carbonate được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau: 

– Bổ sung canxi

– Dạ dày chua

– Rối loạn dạ dày

– Acid khó tiêu

– Ợ nóng
Liều lượng – cách dùng:

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loãng xương:

2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị giảm canxi máu:

900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa:

300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử.

Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị lóet tá tràng:

1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loét dạ dày

1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản:

1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.

Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược

1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.

Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định :

Độ nhạy cao với Calcium Carbonate là chống chỉ định. Ngoài ra, Calcium Carbonate không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:

Bệnh thận

Khối u mà tan xương

Sarcoidosis

Tăng cường hoạt động của tuyến cận giáp

lượng lớn canxi trong máu

mất nước trầm trọng cơ thể

phong trào ruột không đầy đủ hoặc không thường xuyên

sỏi thận
Tác dụng phụ

Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.

Buồn nôn

Táo bón

Đau đầu

ĂN mất ngon

Ói mửa

Thông tin thành phần Vitamin D2

Dược lực:

Ergocalciferol là một hợp chất đại diện cho nhóm vitamin D, nhiều hợp chất trong nhóm vitamin D có thể dùng thay thế (colecalciferol, alpha calcidiol, calcitriol, dihydrotachysterol).

Một đvqt vitamin D tương đương với 25 nanogam ergocalciferol hay col

Chỉ định :

Phòng thiếu vitamin D; thiếu vitamin D do kém hấp thu hoặc trong bệnh gan mạn tính; hạ calci – huyết do giảm năng cận giáp.

Các chỉ định cụ thể như sau:

Còi xương do dinh dưỡng, do chuyển hoá và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu – kháng vitamin D liên kết X, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci – huyết thứ phát do bệnh thận mạn tính;

Thiểu năng cận giáp và thiểu năng cận giáp giả.

Phòng và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do corticosteroid, Ngoài ra còn được dùng để điều trị bệnh lupus thông thường, viêm khớp dạng thấp và vẩy nến.

Liều lượng – cách dùng:

Cách dùng: Liều lượng dùng tuỳ thuộc bệnh và mức độ nặng nhẹ của hạ calci – huyết. Khi điều trị bằng vitamin D cần bổ sung đủ lượng calci từ thức ăn hoặc điều trị bổ sung. Cần giảm liều khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm và chỉ số sinh hoá bình thường hoặc khỏi bệnh ở xương.

Liều dùng:

Phòng thiếu vitamin D: Uống, người lớn và trẻ em 10 microgam (400 đvqt) hàng ngày;

Điều trị thiếu vitamin D: Uống, trẻ em 75 – 125 microgam (3000 – 5000 đvqt) hàng ngày; người lớn 1,25 mg (50 000 đvqt) hàng ngày, trong một thời gian ngắn.

Hạ calci huyết do giảm năng cận giáp: Uống, trẻ em: có thể dùng tới 1,5 mg (60 000 đvqt)/ngày; người lớn: 2,5 mg (100 000 đvqt) hàng ngày.

Chống chỉ định :

Tăng calci – huyết; vôi hoá di căn; quá mẫn với vitamin D.
Tác dụng phụ

Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không gây độc, tuy nhiên khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, có thể xảy ra triệu chứng quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci rất nguy hiểm (xem Quá liều và xử trí).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Siscozol tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *