Thuốc Sinuflex d tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Sinuflex d điều trị bệnh gì?. Sinuflex d công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Sinuflex d giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Sinuflex d

Sinuflex d
Nhóm thuốc: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viên
SĐK:VD-16151-11
Nhà sản xuất: Công ty Roussel Việt Nam – VIỆT NAM
Nhà đăng ký:
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Điều trị các triệu chứng cảm cúm như sốt, nhức đầu, hắt hơi, ho khan, nghẹt mũi, chảy nước mũi do dị ứng thời tiết, viêm kết mạc dị ứng.
DƯỢC LỰC
Dược chất chính của thuốc là paracetamol, phenylephrin và loratadin.
Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt phối hợp với tính kháng histamin kéo dài của loratadin cùng với tác dụng chống sung huyết ở niêm mạc mũi của phenylephrin.
Phenylephrin là thuốc giống giao cảm tác động trên các thụ thể _alpha_-adrenaline ở các tiểu động mạch trong niêm mạc mũi gây co thắt làm giảm sung huyết.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Paracetamol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Tác dụng mạnh nhất thể hiện trong vòng 1 giờ sau khi uống.
Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều vào các mô. Thời gian bán hủy của paracetamol khoảng 2 giờ ở người bình thường.
Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của phenylephrin đạt được trong khoảng 1-1,3 giờ.
Loratadin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý. Sau khi uống tác dụng kháng histamin xuất hiện trong vòng 1-4 giờ, đạt tối đa 8-12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ.

Liều lượng – Cách dùng

Thuốc uống. Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, mỗi ngày uống 2-3 lần.
QUÁ LIỀU
Khi xảy ra các triệu chứng quá liều, cần xem xét áp dụng điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ y khoa (gây nôn, rửa dạ dày và dùng thuốc đối kháng đặc hiệu nếu có) ngay lập tức. Tốt nhất nên ngưng dùng thuốc và lập tức đến trung tâm y tế gần nhất cầm theo toa thuốc này.

Chống chỉ định:

– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.

– Bệnh nhân có thiếu máu từ trước hoặc có bệnh nặng trên tim, phổi, thận hoặc gan, bệnh cường giáp nặng, glôcôm góc đóng.

– Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

– Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tương tác thuốc:

– Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

– Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

– Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

– Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom của tế bào gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.

– Ở bệnh nhân đã dùng thuốc ức chế MAO trước đó, nếu cho phối hợp phenylephrin, tác dụng kích thích tim và tăng huyết áp sẽ mạnh hơn nhiều.

– Khoảng QT kéo dài và xoắn đỉnh đã được ghi nhận khi phối hợp loratadin và amiodaron.

– Cimetidin, ketoconazol và erythromycin làm tăng nồng độ của loratadin trong huyết tương.

Tác dụng phụ:

– Khi dùng loratadin với liều cao hơn 10 mg hàng ngày, có thể xảy ra các triệu chứng sau: nhức đầu, chóng mặt, khô mũi miệng, hắt hơi, nhịp tim nhanh, buồn nôn, chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.

– Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu; trên da: hiếm khi phát ban hoặc ngứa.

– Phenylephrin dạng uống ở liều khuyến cáo không có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.

Chú ý đề phòng:

– Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp. Bệnh nhân suy gan.

– Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

– Do thuốc có chứa paracetamol nên thận trọng ở những bệnh nhân có thiếu máu từ trước. Bệnh nhân nên tránh uống rượu khi dùng thuốc. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mề đay xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở bệnh nhân dùng paracetamol.

– Sự hiện diện của phenylephrin trong công thức dạng uống không gây hại cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi ở liều khuyến cáo.

– Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol, phenylephrin hoặc loratadin.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

– Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra.

– Phụ nữ cho con bú: loratadin bài tiết vào sữa mẹ vì vậy nên cân nhắc hoặc ngưng cho con bú hoặc không dùng thuốc.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Sinuflex d tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *