Thuốc Ricovir EM tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Thuốc Ricovir EM tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Spread the love

Ricovir-EM 200mg/300mg là loại thuốc được kê đơn dành cho các bệnh nhân nhiễm HIV. Nếu bạn đang băn khoăn về liều dùng hoặc các lưu ý khi sử dụng, hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng và những thông tin quan trọng liên quan đến thuốc Ricovir Em 200mg/300mg.

Thuốc Ricovir Em là thuốc gì?

Thuốc Ricovir Em là một loại thuốc theo đơn, chuyên dùng để điều trị nhiễm HIV. Thuốc này có thể được kết hợp với các liệu pháp kháng virus khác nhằm nâng cao hiệu quả điều trị.
  • Nhà sản xuất của thuốc là MYLAN LABORATORIES LIMITED, có trụ sở tại F4 & F12, MIDC, Malegaon, Tal. Sinnar, Nashik 422113, Maharashtra, Ấn Độ. 
  • Xuất xứ: Ấn Độ. 
  • Số đăng ký: VN-16946-13. 
  • Dạng bào chế: viên nén bao phim. 
  • Quy cách đóng gói: Hộp chứa 1 chai với 30 viên nén bao phim.
Thuốc Ricovir EM tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Ricovir EM tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Dược lực học

Emtricitabine là một đồng đẳng nucleoside thuộc nhóm cytidine, trong khi tenofovir disoproxil fumarate được chuyển hóa trong cơ thể thành tenofovir, một nucleotide monophosphat của adenosine monophosphat. Cả emtricitabine và tenofovir đều có tác dụng mạnh mẽ đối với virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1 và HIV-2) cũng như virus viêm gan B.

Trong tế bào, các enzyme sẽ phosphoryl hóa emtricitabine và tenofovir để hình thành emtricitabine triphosphat và tenofovir diphosphat. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng sự kết hợp của emtricitabine và tenofovir có khả năng tạo ra quá trình phosphoryl hóa hoàn toàn trong tế bào.

Emtricitabine triphosphat và tenofovir diphosphat hoạt động như những chất ức chế cạnh tranh đối với enzyme sao chép ngược HIV-1, dẫn đến việc chấm dứt chuỗi DNA. Cả hai hợp chất này cũng là những chất ức chế nhẹ đối với polymerase DNA ở động vật có vú và không gây độc cho ty thể, cả trong môi trường in vitro lẫn in vivo.

Dược động học

Hấp thu

Tương đương sinh học của viên nén bao phim chứa liều cố định emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate đã được đánh giá so với viên nang cứng emtricitabine 200mg và viên bao phim tenofovir disoproxil fumarate 245mg. Nghiên cứu này được thực hiện trên nhóm người tình nguyện khỏe mạnh sau khi họ uống một liều duy nhất trong điều kiện nhịn ăn.

Sau khi dùng viên nén kết hợp, cả emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate đều được hấp thu nhanh chóng, với tenofovir disoproxil fumarate được chuyển hóa thành tenofovir. Nồng độ tối đa của emtricitabine và tenofovir trong huyết thanh thường đạt được trong khoảng 0,5 đến 3 giờ sau khi sử dụng thuốc lúc đói.

Khi viên thuốc được dùng cùng với thức ăn, thời gian đạt nồng độ tối đa của tenofovir sẽ bị chậm lại khoảng 45 phút, đồng thời làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ tối đa (Cmax) của tenofovir tương ứng 35% và 15% so với việc uống khi đói. Do đó, để tối ưu hóa khả năng hấp thu của tenofovir, nên uống thuốc cùng với bữa ăn.

Phân bố

Sau khi truyền tĩnh mạch, thể tích phân bố của emtricitabine và tenofovir lần lượt là khoảng 1,4 l/kg và 800 ml/kg. Cả hai loại thuốc này đều phân bố rộng rãi trong cơ thể khi được sử dụng.

Theo các nghiên cứu in vitro, tỷ lệ gắn kết của emtricitabine với protein huyết tương người dưới 4% và không phụ thuộc vào nồng độ trong khoảng từ 0,02 đến 200 µg/ml. Tương tự, tỷ lệ gắn kết của tenofovir với protein huyết tương và huyết thanh lần lượt dưới 0,7% và 7,2% trong khoảng nồng độ từ 0,01 đến 25 µg/ml.

Chuyển đổi sinh học

Kiến thức về quá trình chuyển hóa emtricitabine hiện còn hạn chế. Chuyển hóa của emtricitabine bao gồm quá trình oxy hóa nhóm thiol để tạo thành đồng phân 3’-sulphoxide (khoảng 9% liều) và liên kết với acid glucuronic để hình thành 2-O-glucuronid (khoảng 4% liều).

Nghiên cứu in vitro cho thấy cả tenofovir disoproxil fumarate và tenofovir không phải là cơ chất của hệ enzym CYP450. Trong quá trình chuyển hóa, emtricitabine và tenofovir không ức chế sự chuyển hóa của các thuốc khác thông qua bất kỳ isoenzyme nào của CYP450 ở người. Ngoài ra, emtricitabine cũng không ức chế uridine 5′-diphosphoglucuronyl transferase, enzyme tham gia vào quá trình glucuronid hóa.

Thải trừ

Emtricitabine chủ yếu được thải trừ qua thận, với khoảng 86% được bài tiết qua nước tiểu và 14% qua các đường khác. Khoảng 13% liều emtricitabine trong nước tiểu là các chất chuyển hóa. Độ thanh thải trung bình của emtricitabine đạt 327 ml/phút, với thời gian bán thải sau khi uống khoảng 10 giờ.

Tenofovir cũng chủ yếu được thải trừ qua thận, với khoảng 70-80% liều truyền tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Độ thanh thải trung bình của tenofovir là 307 ml/phút. Độ thanh thải thận ước tính khoảng 210 ml/phút, cho thấy rằng quá trình bài tiết chủ động thông qua ống thận góp vai trò quan trọng trong việc thải trừ tenofovir. Thời gian bán thải của tenofovir sau khi uống dao động từ 12 đến 18 giờ.

Công dụng của thuốc Ricovir Em

Thuốc Ricovir Em là một loại thuốc được chỉ định kết hợp với những loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV-1 ở người lớn. Thuốc cũng có thể áp dụng cho thanh thiếu niên nhiễm HIV-1, đặc biệt là trong một vài trường hợp không thể sử dụng những liêu pháp chính do tác dụng phụ hoặc tình trạng kháng thuốc.

Ở trong lĩnh vực phòng ngừa nhiễm HIV trước phơi nhiễm (PrEP), thuốc Ricovir Em đã được khuyến khích dùng kết hợp với những biện pháp bảo vệ an toàn nhằm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV-1 qua đường tình dục, đặc biệt cho những người trưởng thành và thanh thiếu niên có nguy cơ cao.

Về cơ chế hoạt động, Ricovir Em bao gồm hai thành phần chính: emtricitabine, một chất tương tự nucleoside của cytidine và tenofovir disoproxil, đã được chuyển hóa thành tenofovir trong cơ thể, một nucleotide tương tự adenosine monophosphate. Cả hai thành phần này đều có khả năng ức chế các vi-rút HIV-1, HIV-2 và vi-rút viêm gan B.

Khi vào cơ thể, emtricitabine và tenofovir đã được enzym tế bào phosphoryl hóa thành emtricitabine triphosphate và tenofovir diphosphate. Những nghiên cứu đã chỉ ra rằng cả hai chất này có khả năng kết hợp để ức chế enzyme sao chép ngược của HIV-1, ngăn chặn được quá trình kéo dài chuỗi DNA của vi-rút. Hơn nữa, chúng ít tác động đến DNA polymerase của động vật có vú và không gây độc cho ty thể trong các thử nghiệm in vitro và in vivo.

Ai không nên sử dụng thuốc Ricovir Em

  • Thuốc Ricovir Em không nên dùng cho những người có phản ứng dị ứng với những thành phần của thuốc, bao gồm tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất kỳ tá dược nào có trong viên nén bao phim.
  • Đối với thuốc Ricovir Em 300mg, thuốc không được chỉ định cho trẻ em dưới 12 tuổi cho đến khi có thêm dữ liệu nghiên cứu xác nhận tính an toàn và hiệu quả. Hơn thế nữa, viên nén 300mg của thuốc Ricovir Em cũng không nên được sử dụng đồng thời với các sản phẩm có liều cố định chứa tenofovir disoproxil fumarate hoặc adefovir dipivoxil.

Liều dùng và cách dùng thuốc Ricovir Em 200mg/300mg

Liều dùng thuốc Ricovir Em 200mg/300mg

  • Liều dùng cho người lớn: khuyến cáo sử dụng 1 viên mỗi ngày, với liều duy nhất trong ngày.
  • Liều thuốc sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên: an toàn và hiệu quả của những viên kết hợp Emtricitabine và Tenofovir Disoproxil Fumarate vẫn chưa được xác định cho đối tượng dưới 18 tuổi.
  • Liều dùng ở những người cao tuổi: không cần phải điều chỉnh liều đặc biệt cho nhóm người cao tuổi.
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: cần phải chú ý đến sự gia tăng hấp thu thuốc ở những người có chức năng thận suy giảm từ mức trung bình đến nghiêm trọng.
  • Khoảng cách giữa những liều cần giữ trong khoảng 24 giờ hoặc 48 giờ, tùy thuộc vào chỉ định cụ thể.

Cách dùng thuốc Ricovir Em 200mg/300mg hiệu quả

  • Thuốc Ricovir Em đã được chế tạo dưới dạng viên nén bao phim, do người bệnh cần uống thuốc qua đường miệng.
  • Thuốc nên được sử dụng với một cốc nước ấm và sau bữa ăn chính để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Người sử dụng cần chú ý tuân thủ đúng liều lượng đã được chỉ định, đảm bảo duy trì việc uống thuốc theo đúng chỉ dẫn. Tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều lượng hoặc dừng sử dụng thuốc mà không có sự chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu gặp bất cứ vấn đề gì trong quá trình sử dụng, hãy lập tức tham khảo ý kiến bác sĩ để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn kịp thời.

Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Ricovir Em

Không nên dùng thuốc Ricovir Em đồng thời với những thuốc khác chứa emtricitabine, tenofovir disoproxil (ở dưới dạng fumarate) hoặc những chất tương tự cytidine như lamivudine và zalcitabine.

Thuốc Ricovir Em không phù hợp cho các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ở 30 ml/phút hoặc người cần thẩm tách máu. Đối với bệnh nhân suy thận, cần phải điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.

Một vài trường hợp cần thận trọng khi sử dụng thuốc Ricovir Em bao gồm:

  • Người bệnh đồng nhiễm HIV và viêm gan B hoặc C.
  • Những người đang mắc bệnh gan.
  • Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm acid lactic.

Ngoài ra, cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân có nguy cơ cao gặp phải các vấn đề như:

  • Loạn dưỡng mỡ.
  • Rối loạn chức năng của ty thể.

Tác dụng phụ của thuốc Ricovir Em

Lập tức liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn gặp phải các triệu chứng sau:

  • Dấu hiệu nhiễm HIV mới như sốt, ra mồ hôi vào ban đêm, mệt mỏi, đau cơ hoặc khớp, đau họng, nôn mửa, tiêu chảy, phát ban, hoặc sưng hạch ở cổ và bẹn.
  • Cơn đau xương đột ngột hoặc bất thường.
  • Triệu chứng liên quan đến thận, bao gồm tiểu ít hoặc không tiểu, sưng ở chân hoặc mắt cá chân, và cảm giác mệt mỏi hoặc khó thở.
  • Vấn đề về gan như buồn nôn, đau vùng bụng trên, sưng bụng, chán ăn, phân nhạt màu, nước tiểu sẫm màu và vàng da hoặc mắt.

Emtricitabine và tenofovir có thể tác động đến hệ miễn dịch của bạn, gây nên những tác dụng phụ nhất định, có thể xuất hiện sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng kể từ khi bắt đầu điều trị. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp:

  • Dấu hiệu nhiễm trùng mới như sốt, ra mồ hôi, mụn rộp môi, sưng hạch, ho, tiêu chảy, thở khò khè hoặc sụt cân.
  • Khó khăn trong việc nhai nuốt, mất thăng bằng, yếu cơ, cử động mắt bất thường hoặc cảm giác như bị kim châm.
  • Sưng ở cổ hoặc họng (tuyến giáp to), thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, hoặc liệt dương.

Một vài tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Ricovir Em có thể bao gồm:

  • Chóng mặt, đau đầu, cảm giác chán nản hoặc mệt mỏi.
  • Khó ngủ, mơ lạ.
  • Buồn nôn, đau dạ dày.
  • Giảm cân.
  • Phát ban

Tương tác thuốc Ricovir Em

  • Những loại thuốc có thể bị ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi enzym gan: Hiện tại vẫn chưa rõ thông tin rõ ràng về sự tương tác dược động học giữa tenofovir và các thuốc ức chế hoặc chất nền của enzym gan. Tenofovir và những tiền chất của nó không phải là chất nền của CYP450 và không ức chế các đồng phân CYP như 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1, tuy có một mức độ ức chế nhẹ trên enzym 1A.
  • Đối với những thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir có thể tương tác với những thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh trong quá trình bài tiết qua ống thận, như acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, và valganciclovir, gây nên việc tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương hoặc các thuốc đồng sử dụng.
  • Về thuốc ức chế protease HIV: tenofovir có khả năng tương tác hỗ trợ hoặc đồng vận với những thuốc ức chế protease HIV như amprenavir, indinavir, atazanavir, ritonavir và saquinavir.
  • Đối với thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tenofovir cũng có thể có sự tương tác hỗ trợ hoặc đồng vận với các thuốc thuộc nhóm này, bao gồm delavirdin, efavirenz và nevirapin.
  • Ngoài ra, tenofovir có thể tương tác cộng hợp hoặc đồng vận với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, lamivudin, emtricitabin, stavudin, zidovudin và zalcitabin.
  • Cuối cùng, sự tương tác dược động học của tenofovir với thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimate vẫn chưa được làm rõ.

Giá thuốc Ricovir Em 200mg/300mg là bao nhiêu?

Giá của thuốc Ricovir Em 200mg/300mg thường dao động khoảng 499.000 VNĐ cho một lọ 30 viên, tùy thuộc vào nhà thuốc và khu vực bạn mua​:

  • Nhà Thuốc LP
  • Nhà Thuốc An Tâm
  • Nhà Thuốc Hồng Đức
  • Nhà Thuốc An An

Hiện tại, thuốc Ricovir Em 200mg/300mg có sẵn tại nhà thuốc online Tra Cứu Thuốc Tây. Bạn có thể xem giá cập nhật trực tiếp trên trang hoặc liên hệ qua hotline để nhận tư vấn chi tiết về giá và các chương trình khuyến mãi hấp dẫn từ đội ngũ nhân viên nhà thuốc.

Tài liệu tham khảo

  • Tác dụng phụ của Emtricitabine/Tenofovir Alafenamide: Thường gặp, Nghiêm trọng, Dài hạn:  https://www.drugs.com/sfx/emtricitabine-tenofovir-alafenamide-side-effects.html
  • Viên nén bao phim Truvada: https://www.medicines.org.uk/emc/product/3890#gref
  • Tính an toàn của thuốc dự phòng trước phơi nhiễm dựa trên tenofovir disoproxil fumarate đường uống để phòng ngừa HIV: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26634852/

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

Đánh giá post
Cao Thanh Hùng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *