Thuốc Phenergan tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Phenergan điều trị bệnh gì?. Phenergan công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Phenergan giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Phenergan

Phenergan
Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Dạng bào chế:Si rô
Đóng gói:Hộp 1 chai 90ml

Thành phần:

Promethazine (dưới dạng Promethazine hydrocloride) 0,1/100ml
SĐK:VD-33770-19
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi Việt Nam – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi Việt Nam
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Các trường hợp dị ứng: viêm mũi, viêm kết mạc, phù quincke, mề đay. 

– Các bệnh ngoài da ngứa: eczéma, ngứa sẩn. 
– Các chứng mất ngủ của người lớn. 
– Say tàu xe.

Liều lượng – Cách dùng

Liều hàng ngày chia làm nhiều lần, liều lớn nhất dành cho buổi tối. 

Người lớn: 3-10 muỗng canh/ngày. 
Trẻ 5-10 tuổi: 5-10 muỗng cà phê/ngày. 
Trẻ 2-5 tuổi: 3-5 muỗng cà phê/ngày. 
Trẻ < 2 tuổi: 1/2-3 muỗng cà phê/ngày.

Chống chỉ định:

Tăng nhãn áp do khép góc. Nguy cơ bí tiểu.

Tương tác thuốc:

Không uống rượu.

Tác dụng phụ:

Dùng dai dẳng, quá liều: phù, thương tổn da.

Chú ý đề phòng:

Không dùng vào 3 tháng đầu thai kỳ & khi cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy.

Thông tin thành phần Promethazine

Dược lực:

Promethazine là thuốc kháng histamin thụ thể H1 có tác dụng an thần, gây ngủ, chống nôn.
Dược động học :

– Hấp thu: Promethazine được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và ở vị trí tiêm. Nồng độ thuốc trong huyết tương cần để có tác dụng kháng histamin và tác dụng an thần còn chưa được biết rõ. Dùng theo đường uống, trực tràng hoặc tiêm bắp, thuốc đều bắt đầu có tác dụng kháng histamin và tác dụng an thần trong vòng 20 phút, còn theo đường tiêm tĩnh mạch chỉ trong vòng 3 đến 5 phút.

– Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 76 đến 93%. Thuốc được phân bố rộng rãi tới các mô của cơ thể. Mặc dù nồng độ trong não có thấp hơn so với các bộ phận khác, nhưng vẫn cao hơn nồng độ trong huyết tương. Thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chưa rõ thuốc có phân bố trong sữa mẹ không.

– Chuyển hoá: Promethazine chuyển hoá mạnh ở gan cho sản phẩm chủ yếu là promethazin sulphoxid và cả N- demethylpromethazin.

– Thải trừ: thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, phần lớn ở dạng promethazin sulphoxid và dạng glucuronid.
Tác dụng :

Promethazine là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng.

Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy nhiên thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương. Ức chế thần kinh trung ương, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin.

Promethazin cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và tê tại chỗ. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống ho nhẹ, phản ánh tiềm năng ức chế hô hấp.

Promethazin là thuốc chẹn thụ thể H1 do tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra.
Chỉ định :

Promethazin được dùng để chữa triệu chứng hoặc đề phòng các phản ứng quá mẫn (như mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc và ngứa), để an thần ở cả trẻ em (trừ trẻ nhỏ) và người lớn, cũng như để giảm lo âu và tạo giấc ngủ nhẹ, người bệnh dễ dàng tỉnh dậy.
Promethazin còn được dùng làm thuốc an thần và chống nôn trong ngoại khoa và sản khoa: Thuốc làm giảm căng thẳng, lo âu trước khi mổ, làm ngủ dễ và sau mổ làm giảm buồn nôn và nôn.
Promethazin hydroclorid dùng như một thuốc tiền mê, thường kết hợp với pethidin hydroclorid.
Phòng và điều trị say tàu xe.
Liều lượng – cách dùng:

Promethazin hydroclorid có thể uống, đặt trực tràng, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu và không được tiêm dưới da hoặc tiêm vào động mạch. Ðã xảy ra những biểu hiện kích ứng hóa học và 1 số hiếm trường hợp có tổn thương hoại tử sau khi tiêm dưới da.
Khi tiêm tĩnh mạch, tốc độ tiêm không nên quá 25 mg/phút và nồng độ dung dịch tiêm không quá 25 mg/ml.

Không nên dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Với các tình trạng dị ứng
Thuốc thường được dùng khi đi ngủ vì tác dụng an thần mạnh.
Người lớn: Uống 12,5 mg/lần, 4 lần/ngày, trước bữa ăn và khi đi ngủ, hoặc 25 mg khi đi ngủ, nếu cần.
Tiêm hoặc đặt trực tràng: 25 mg nếu không uống được. Liều này có thể nhắc lại trong vòng 2 giờ, nếu cần.
Trẻ em: 0,1 mg/kg, cách 6 giờ/lần; hoặc 0,5 mg/kg, khi đi ngủ.
Phòng say sóng, say tàu xe
Người lớn: 25 mg/lần, 2 lần/ngày. Liều đầu tiên cần uống ít nhất là 30 – 60 phút trước khi khởi hành. Liều thứ 2 có thể uống sau 8 – 12 giờ, nếu cần.
Trẻ em: 0,5 mg/kg, liều này có thể nhắc lại sau 8 – 12 giờ, nếu cần.

Trường hợp buồn nôn và nôn
Chỉ dùng khi nôn kéo dài hoặc đã biết rõ nguyên nhân.
Người lớn: Tiêm bắp hoặc đặt trực tràng: 12,5 – 25 mg/lần; cách 4 – 6 giờ/lần, nếu cần.
Trẻ em: 0,25 – 0,5 mg/kg, cứ 4 – 6 giờ một lần.
An thần trước, sau phẫu thuật và trong khoa sản hoặc làm thuốc bổ trợ cho các thuốc giảm đau:
Người lớn: 25 – 50 mg.
Trẻ em: 12,5 – 25 mg hoặc 0,5 – 1,1 mg/kg.
Khi dùng promethazin để bổ trợ cho các thuốc giảm đau nhóm opiat thì thường phải giảm liều của thuốc giảm đau.
Chống chỉ định :

Trạng thái hôn mê, người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ TKTƯ với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturat, các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, v.v…) và các người bệnh đã được xác định là đặc ứng hoặc mẫn cảm với promethazin.
Tác dụng phụ

Thường gặp

Ngủ gà, nhìn mờ.

Tăng hoặc giảm huyết áp (sau khi tiêm).

Ban.

Niêm dịch quánh đặc.

Ít gặp

Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích, hysteria.

Nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm, ngất (nếu tiêm), nghẽn mạch ở nơi tiêm.

Khô miệng hoặc họng (thường gặp hơn ở người cao tuổi). Buồn nôn, nôn (thường gặp trong phẫu thuật hoặc trong điều trị kết hợp thuốc), bỏng rát hoặc đau nhức trực tràng (nếu dùng viên đặt trực tràng).

Hiếm gặp

Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp hơn ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường, bồn chồn không yên (thường gặp ở trẻ em và người cao tuổi). Phản ứng ngoài tháp như cơn xoay mắt, vẹo cổ, thè lưỡi (thường gặp khi tiêm hoặc dùng liều cao).

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.

Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da.

Nếu dùng trường diễn sẽ tăng nguy cơ gây sâu răng do miệng bị khô.

Xử trí

Triệu chứng

Ở người lớn: Có thể gây ngủ lịm, hôn mê, đôi khi xảy ra động kinh và hạ huyết áp. Khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng, các triệu chứng ở đường tiêu hóa cũng có thể gặp.

Ở trẻ em: Các phản ứng nghịch lý (như tăng kích thích, ác mộng), suy hô hấp nặng có thể xảy ra.

Ðiều trị

Chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ như sau:

Ðể người bệnh ở nơi thoáng khí.

Gây nôn (có thể dùng siro ipeca, nhưng không được dùng cho những người bệnh bị mất ý thức) tuy nhiên cần đề phòng sặc, đặc biệt là ở trẻ em.

Uống than hoạt hay các thuốc tẩy muối (như sulfat natri hoặc sulfat magnesi) hoặc rửa dạ dày nếu người bệnh không thể nôn được.

Cơn động kinh có thể được kiểm soát bằng diazepam hoặc barbiturat (như pentobarbital, secobarbital).

Các phản ứng ngoài tháp nghiêm trọng có thể điều trị bằng các thuốc kháng cholinergic và chống Parkinson (như diphenhydramin hoặc barbiturat).

Hạ huyết áp trầm trọng có thể đáp ứng với norepinephrin hoặc phenylephrin.

Không nên dùng epinephrin vì thuốc này sau đó có thể làm giảm huyết áp thấp hơn. Tránh dùng các thuốc hồi sức có thể gây co giật. Có ít kinh nghiệm cho thấy thẩm phân không có lợi gì.

Buồn ngủ nhiều: Cần căn dặn người bệnh ngoại trú tránh các hoạt động như lái xe, điều khiển máy móc cho tới khi hết buồn ngủ hoặc chóng mặt do thuốc. Tránh dùng đồng thời rượu hoặc các thuốc ức chế khác hệ thần kinh trung ương.

Cần khuyên người bệnh phải cho biết bất cứ động tác bất thường không tự chủ nào hoặc nhạy cảm bất thường nào với ánh sáng mặt trời. Ngừng thuốc nếu cần.

Ðể tránh cơn ngừng thở lúc ngủ hoặc ức chế hô hấp, không được dùng promethazin cho trẻ nhỏ.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Phenergan tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *