Thuốc Padurone tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Padurone điều trị bệnh gì?. Padurone công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Padurone giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

Dạng bào chế:Dung dịch pha truyền tĩnh mạch
Đóng gói:Hộp 1 lọ 10ml

Thành phần:

Pamidronat dinatri 30mg
SĐK:VN-16124-13
Nhà sản xuất: Strides Arcolab., Ltd – ẤN ĐỘ
Nhà đăng ký: Ascent Pharmahealth Ltd
Nhà phân phối:

Thông tin thành phần Pamidronat

Dược lực:

Pamidronat là thuốc chống tăng calci – máu, thuốc ức chế tiêu xương.
Dược động học :

Tỷ lệ trung bình giữ pamidronat trong cơ thể là 54 ± 16% liều dùng và giữ trong vòng 120 giờ. Pamidronat không chuyển hóa và chỉ thải trừ qua thận.

Sau khi tiêm truyền 30mg, 60mg và 90mg pamidronat trong 4 giờ và 90mg pamidronat trong 24 giờ tổng cộng trung bình 46 ± 16% lượng thuốc được bài thiết dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu trong vòng 12 giờ. Lượng thuốc tổng cộng bài tiết vào nước tiểu liên quan tuyến tính với liều dùng.

Nửa đời thải trừ trung bình là 28 ± 7 giờ. Tốc độ thải trừ khỏi xương chưa được xác định.

Đã nhận xét thấy ở người suy thận có xu hướng giảm tỷ lệ phần trăm thuốc thải trừ dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu.

Tác dụng :

Tác dụng chủ yếu của pamidronat là ức chế tiêu xương. Mặc dầu không biết rõ đầy đủ cơ chế tác dụng chống tiêu xương, người ta cho rằng có nhiều yếu tố tham gia vào tác dụng này. Pamidronat hấp phụ vào tinh thể calci phosphat (hydroxyapatit) trong xương và có thể ngăn chặn trực tiếp sự hòa tan thành phần khoáng này của xương. Nghiên cứu in vitro gợi ý ức chế hoạt động hủy cốt bào góp phần vào tác dụng ức chế tiêu xương.
Chỉ định :

– Tăng calci huyết trong ung thư.

– Bệnh paget.

– Di căn tiêu xương ở bệnh ung thư vú và thương tổn tiêu xương ở bệnh đa u tủy.

Liều lượng – cách dùng:

Cần theo sự hướng dẫn của thầy thuốc hoặc bác sĩ.

Thuốc cần được pha loãng thích hợp trước khi dùng và phải được truyền tĩnh mạch chậm.

Chống chỉ định :

Chống chỉ định đối với những người mẫn cảm với pamidronat hoặc với những bisphosphonat khác.
Tác dụng phụ

– Thường gặp:

Toàn thân: sốt, mệt nhọc, suy nhược.

Thần kinh trung ương: Nhức đầu, mất ngủ.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.

Hô hấp: Ho, khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Cơ – xương: Đau cơ, đau xương.

Máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Tiết niệu – sinh dục: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Chuyển hóa: Giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết, giảm phosphat huyết.

– Ít gặp:

Thần kinh trung ương: Đau.

Tiêu hóa: Phân có máu vi thể, vị giác bất thường.

Da: Phù mạch, ban da.

Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu.

Cơ – xương: Tăng nguy cơ gẫy xương.

Thận: Nhiễm độc thận

Khác: Phản ứng quá mẫn.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Padurone tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *