Thuốc Nivalin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

Thuốc Nivalin có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc Nivalin trên thị trường bao? Mọi thông tin về Nivalin được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.

Thuốc Nivalin là thuốc gì?

Thuốc Nivalin 5mg là thuốc có thành phần Galantamin HCl có tác dụng điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer; bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động…

Công dụng của Nivalin

Nivalin có công dụng dùng để điều trị các tình trạng sau:

  • Sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer
  • Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động
  • Liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống)
  • Tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ
  • Các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.

Thông tin thuốc Nivalin

  • Tên gốc: galantamin
  • Tên biệt dược: Nivalin
  • Phân nhóm: thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên
  • SĐK:VN-22371-19
  • Nhà sản xuất: Sopharma AD – BUN GA RI
  • Nhà đăng ký: Công ty TNHH Đại Bắc

Chỉ định sử dụng thuốc Nivalin

Thần kinh

Bệnh thần kinh ngoại vị có liên quan đên các rôi loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thân kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh).

Dùng trong điều trị liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sông (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống).

Nivalin điều trị tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quy, liệt não ở trẻ em.

Ngoài ra còn được dùng điều trị các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.

Trong gây mê và phẫu thuật

Nivalin làm mất tác dụng của những thuốc chẹn không khử cực thần kinh cơ và điều trị liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật.

Vật lý trị liêu

Điều trị các tổn thương hệ thân kinh ngoại vi, chứng đái dầm vào ban đêm.

Giải độc

Nivalin dùng để giải độc atropine và các chất tương tự atropine.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Nivalin

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Hen phế quản, khó thở.
  • Nhịp tim chậm hoặc rối loạn dẫn truyền tim mạch (block nhĩ thất).
  • Bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ (suy yếu khả năng cung cấp máu cho cơ tim) hoặc suy tim nặng (suy giảm chức năng tim).
  • Bệnh động kinh, bệnh tăng vận động bất thường.
  • Bệnh gan hoặc thận nặng.

Liều dùng Nivalin như thế nào

Liều dùng Nivalin dành cho người lớn

Bạn dùng 10-40mg, chia làm 2-4 lần.

Đồi với bệnh Alzheimer:

Liều hàng ngày là 5mg/lần, 2 lần/ngày. Duy trì trong 4 tuần, sau đó liều có thể tăng lên 10mg/lần, 2 lần/ngày. Liều tăng tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Tăng liều chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Đối với người suy gan mức độ trung bình: bạn dùng 15mg/ngày. Không dùng cho người suy gan nặng.

Đối với bệnh nhân suy thận: bạn không nên dùng vượt quá 15mg/ngày. Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng

Liều dùng Nivalin cho trẻ em

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng thuốc Nivalin

Dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Nivalin

Trên hệ tim mạch: Thuốc gây chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất nên cần đặc biệt thận trọng đối với người có loạn nhịp trên thất và người đang dùng các thuốc làm chậm nhịp tim. Tác dụng không mong muốn trên tim mạch cần thận trọng với bất kỳ đối tượng nào.

Trên hệ tiêu hóa: Thuốc làm tăng tiết dịch vị, cần sử dụng thận trọng trên các đối tượng có nguy cơ cao như người có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, người đang dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).

Trên hệ tiết niệu: Do tác động trên hệ cholinergic nên thuốc có thể gây bí tiểu tiện.

Trên hệ thần kinh: Thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ co giật, động kinh thứ phát do kích thích hệ cholinergic.

Trên hệ hô hấp: Thuốc gây tác động trên hệ cholinergic nên phải thận trọng đối với người có tiền sử bệnh hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Thận trọng khi dùng galantamin cho người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình.

Cần thận trọng khi gây mê dùng thuốc succinylcholin và các thuốc chẹn thần kinh cơ khác ở người đang dùng galantamin vì thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc gây giãn cơ.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu trên người mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy galantamin làm chậm quá trình phát triển của bào thai và động vật mới sinh, cần thận trọng khi dùng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được galantamin có qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc khi dùng galantamin không nên cho con bú mẹ.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

  • Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. 
  • Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Nivalin

Chậm hoặc rối loạn nhịp tim, đau tức ở vùng tim, nôn hoặc buồn nôn, đi ngoài, sôi bụng, đau bụng. thỉnh thoảng có biểu hiện tăng hoặc giảm huyết áp.

Co đồng tử, tăng tiết nước bọt và mồ hôi, tăng chảy nước mũi, nước mắt và dịch phế quản, buồn ngủ, co cứng cơ, hoa mắt, đau đầu, thở gấp/thở khó

Phản ứng dị ứng: Ngứa, phát ban, mày đay, mất ý thức.

Tương tác Thuốc Nivalin

Các loại thuốc có thể tương tác với thuốc này

Thuốc điều trị trầm cảm:

Amitriptyline

  • Desipramine
  • Doxepin
  • Nortriptyline

Những loại thuốc này có thể gây ra vấn đề về cách hoạt động của galantamine. Nếu bạn dùng chúng cùng nhau, galantamine có thể không hoạt động.

Thuốc dị ứng:

  • Chlorpheniramine
  • Diphenhydramine
  • Hydroxyzine

Những loại thuốc này có thể gây ra vấn đề về cách hoạt động của galantamine. Nếu bạn dùng chúng cùng nhau, galantamine có thể không hoạt động.

Thuốc say tàu xe:

  • Dimenhydrinat
  • Meclizine

Những loại thuốc này có thể gây ra vấn đề về cách hoạt động của galantamine. Nếu bạn dùng chúng cùng nhau, galantamine có thể không hoạt động.

Thuốc bladdar hoạt động quá mức:

  • Darifenacin
  • Oxybutynin
  • Tolterodine
  • Trospium

Những loại thuốc này có thể gây ra vấn đề về cách hoạt động của galantamine. Nếu bạn dùng chúng cùng nhau, galantamine có thể không hoạt động.

Thuốc chữa bệnh dạ dày:

  • Dicyclomine
  • Hyoscyamine
  • Loperamide

Thuốc điều trị bệnh Alzheimer:

  • Donepezil
  • Rivastigmine

Những loại thuốc này hoạt động tương tự như galantamine. Dùng chúng cùng nhau có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.

Thuốc chẹn thần kinh cơ:

  • Succinylcholine.

Thuốc bí tiểu:

  • Bethanechol

Thuốc này hoạt động tương tự như galantamine. Dùng chúng cùng nhau có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.

Cách bảo quản thuốc Nivalin

  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
  • Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Nivalin liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nivalin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Dược Sĩ Cao Thanh Hùng

Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.


Câu hỏi thường gặp về thuốc Nivalin:

Giá thuốc Nivalin bao nhiêu?

Giá bán của thuốc Nivalin sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

Đặc tính dược động học của Nivalin như thế nào?

Galantamine được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm dưới da. Nông độ đính sau khi tiêm dưới da ở liều 10mg đạt được sau 2 giờ.

Galantamine liên kết ít với protein. Thuốc đễ dàng qua hàng rào máu não và được tìm thấy ở các mô trong não.

Galantamine chuyển hóa ở gan nhờ cytochrom P450 (CYP3A4 và CYP3D6).

Galantamine chuyến hóa sinh học chậm và có khoảng 5-6%% chất không có hoạt tính được tạo thành nhờ loại methyl. Sản phẩm chuyển hóa gồm apigalantamine. galantaminone và norgalantamine được tìm thấy trong huyết tương và nước tiều.

Thời gian bán thải khoảng 5 giờ. Thải trừ từ trung tâm nhanh hơn so với ngoại vì. Galantamine được thải trừ chủ yếu qua dịch lọc cầu thận. Độ thanh thải ở thận của galantamine là 1,4 ml/phút/kg. Khi tiêm dưới da, galantamine không chuyển hóa và các chất chuyên hóa được thải trừ qua nước tiểu. Không liên hợp ở gan và thải trừ qua mật thấp từ 0,2 + 0,1% trong 24 giờ. Các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng cho thấy, galantamine thải trừ thấp hơn ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine giảm.


Tài liệu tham khảo

Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *