Thuốc Neosamin Forte tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Neosamin Forte điều trị bệnh gì?. Neosamin Forte công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Neosamin Forte giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Neosamin Forte

Neosamin Forte
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên, chai 500 viên, chai 1000 viên

Thành phần:

Glucosamin HCL 500mg; Natri chondroitin sulfat 20mg
SĐK:VD-19781-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần SPM – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần SPM
Nhà phân phối:

Chỉ định:

TÍNH CHẤT
Chondroitin là một polysaccharid, dưới dạng glycosaminoglycan (GAG) được chiết suất từ sụn của cá mập (the Shark fin cartilage) tham gia vào cấu trúc màng tế bào, có trong thành phần của sợi chun các mạch máu lớn và chiếm tỷ lệ lớn trong chất căn bản của mô sụn và xương, đảm bảo cho sụn xương có độ chắc và tính đàn hồi cao. Chondroitin tham gia vào quá trình tái tạo mô sụn, xương.
Tác dụng ngăn ngừa sự thoái hoá tế bào, duy trì tính đàn hồi của các cấu trúc có nhiều sợi chun (như gân, cơ, dây chằng) bằng các ức chế men elastase, đồng thời, kích thích quá trình tổng hợp proteoglycan bởi các tế bào sụn. Chondroitin cũng tham gia vào việc duy trì các hoạt động sinh lý của mắt, như: ổn định nồng độ oxy, duy trì lượng nước mắt ở mức bình thường, nhất là ở  mắt những người trên 40 tuổi (thường có các túi mỡ ở dưới mắt).
Glucosamin là một amino–monosaccharid, cũng là một nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan như chondroitin. Khi vào cơ thể, glucosamin trùng hợp tạo ra  muco-polysaccharid là thành phần cơ bản tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamin còn kích thích sự sinh sản mô liên kết của xương và làm giảm quá trình mất canxi của xương.
Vitamin C và mangan có trong công thức giúp làm tăng hiệu quả điều trị của glucosamin và chondroitin.
CHỈ ĐỊNH
Đau do thoái hóa khớp, viêm khớp cấp hoặc mãn tính, loãng xương.
Tái tạo mô sụn khớp.

Liều lượng – Cách dùng

Dùng uống trước bữa ăn.
Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần. Uống liên tục 4-12 tuần. Bệnh nặng có thể uống lâu hơn. Một năm uống 2-3 đợt.

Chống chỉ định:

Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai, cho con bú.

Tác dụng phụ:

Hiếm thấy, nếu có thì thấy: Rối loạn tiêu hóa (nóng rát dạ dày, tiêu chảy); Rối loạn tiết niệu. (kết tủa sỏi urat, oxalat, can-xi); Ngứa, nổi mề đay; Chứng tán huyết ở người thiếu men G6PD.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Đây là thuốc trị nguyên nhân nên chỉ có tác dụng 5-7 ngày sau khi uống, nếu đau nhiều cần uống thuốc giảm đau chống viêm những ngày đầu.

Do thuốc có chứa Vitamin C, cần thận trọng khi dùng cho những người mắc bệnh sỏi thận, mật.

Thông tin thành phần Glucosamine

Dược lực:

Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp.
Tác dụng :

Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.

Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.

Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
Chỉ định :

Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, thoái hóa cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.
Liều lượng – cách dùng:

Hội chứng thoái khớp nhẹ và trung bình: 2 viên 2 lần/ngày.

Bệnh nặng: điều trị ban đầu trong vòng 8 tuần với 2 viên 2 lần/ngày trong vòng 2 tuần đầu, sau đó duy trì 2 viên 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo.

Ðiều trị duy trì: trong vòng 3-4 tháng sau: 2 viên 2 lần/ngày. Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn.
Chống chỉ định :

Dị ứng với glucosamine sulfate.
Tác dụng phụ

Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.

Thông tin thành phần Chondroitin

Mô tả:

Chondroitin có dạng chondroitin sulfat. Chondroitin sunfat là hợp chất hữu cơ thuộc nhóm mucopolysaccharid hay còn gọi nhóm proteoglycan. Gọi là proteoglycan bởi vì chondroitin sunfat tìm thấy trong thiên nhiên được cấu tạo bởi chuỗi dài gồm nhiều đơn vị kết hợp với đường và protein. Ở cơ thể con người, chondroitin sunfat là thành phần tìm thấy ở sụn khớp, xương, da, giác mạc mắt và thành các động mạch.
Chondroitin là một thành phần chính của cấu trúc nền ngoại bào của cơ thể (ECM), là một thành phần có mặt trong tất cả các mô và cơ quan, là nền nâng đỡ cho các mô. ECM bao gồm nước, protein và polysaccharides.
Chondroitin giúp liên kết các phân tử đường với protein và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tính toàn vẹn cấu trúc của mô. Cơ chế hoạt động chính của nó là kích thích tái tạo sụn – đó là mô liên kết bao bọc các đầu xương, giúp cho khớp hoạt động dễ dàng.
Trong chondroitin có các nhóm sulfate tạo thành một rào cản có thể chịu được áp lực, sốc và thậm chí hấp thu tĩnh điện làm tổn thương mô. Chondroitin về mặt kỹ thuật là một dạng carbohydrate phức tạp, có khả năng hấp thu nước và có vai trò giúp các đầu xương không bị cọ xát với nhau. Đây là lý do tại sao thiếu hụt chondroitin của sụn là nguyên nhân chính gây viêm xương khớp (thoái hóa khớp).
Nó cũng rất quan trọng cho việc hình thành các mô ở những nơi khác trong cơ thể, bao gồm não, đường tiêu hóa và da. Liên quan đến cấu trúc nền ngoại bào của não, nó giúp ổn định các xi-nap thần và bảo vệ não khỏi bị tổn thương. Sau chấn thương não, mức độ chondroitin tăng lên nhanh chóng để tái tạo mô mới thay thế các dây thần kinh bị tổn thương.
Tác dụng :

Chondroitin có tác dụng ngăn cản những enzyme phá hoại các mô sụn hình chữ thập ngăn cản sự hinh thành chất bôi trơn và sự đàn hồi của sụn khớp xương. Chondroitin mang lại cho sụn khả năng đàn hồi và sức mạnh. Rất nhiều nghiên cứu khoa học đã cho thấy chondroitin có tác dụng như aspirin và các loại thuốc NSAIDs khác về khả năng điều trị các cơn đau do viêm khớp, hơn nữa nguy cơ gây viêm loét dạ dày và cảm giác khó chịu trong dạ dày của choidroitin thấp hơn nhiều so với hai loại thuốc trên.

Từ những năm 90, nhiều nghiên cứu sâu hơn được thực hiện trên các bệnh nhân viêm khớp mãn tính do Trường Đại học nghiên cứu các bệnh về khớp của Hoa Kỳ và Liên đoàn nghiên cứu điều trị bệnh khớp của Châu Âu thực hiện đã khuyến khích sử dụng choidroitin để điều trị bệnh viêm khớp. Ngay từ những kết quả đầu tiên đã cho thấy chondroitin có thể tăng tính linh hoạt của khớp và làm chậm quá trình suy giảm sụn. Hơn nữa, nó còn cải thiện chức năng khớp và loại bỏ sự đau đớn ở những bệnh nhân mắc bệnh viêm khớp hông và khớp đầu gối mãn tính.

Để dùng làm thuốc, chondroitin được lấy từ sụn động vật là heo, bò, đặc biệt từ sụn vi cá mập hoặc được tổng hợp theo phản ứng hóa học.

Chỉ định :

Chondroitin có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp, đặc biệt là bệnh viêm xương khớp bằng cách ức chế các enzym có vai trò phá hủy sụn và kích thích tăng hoạt các enzym có vai trò xúc tác phản ứng tổng hợp acid hyaluronic (là chất giúp khớp hoạt động tốt).
Bên cạnh đó, chondroitin sulfate kích thích quá trình tổng hợp các proteoglucan – thành phần cơ bản tạo nên sụn nên có tác dụng tái tạo mô sụn, bảo đảm sụn vừa chắc vừa có tính đàn hồi. Chondroitin còn sử dụng rộng rãi trong nhãn khoa nhằm tác dụng tạo độ nhớt thích hợp và bồi bổ nội mô giác mạc.
Chondroitin  thường được kết hợp với glucosamin và MSM (MethylSulfonylMethane) có tác dụng nuôi dưỡng và phục hồi sụn khớp, giảm đau.
Liều lượng – cách dùng:

uống 400 mgx 1- 2 lần một ngày
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Neosamin Forte tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *