Thuốc Neopeptine Liquid tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Neopeptine Liquid điều trị bệnh gì?. Neopeptine Liquid công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Neopeptine Liquid giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Neopeptine Liquid

Neopeptine Liquid
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Thuốc nước
Đóng gói:Hộp 1 lọ 60 ml

Thành phần:

Alpha amylase; Papaine
Hàm lượng:
100mg Alpha amylase;
SĐK:VN-11284-10
Nhà sản xuất: Raptakos, Brett & Co., Ltd. – ẤN ĐỘ
Nhà đăng ký: Raptakos, Brett & Co., Ltd.
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Trẻ chán ăn, khó tiêu, trướng bụng, sình bụng, đi tiêu sống, suy dinh dưỡng
Tác dụng:
Papain có tác dụng “cắt” thức ăn đạm (Thịt, cá, sữa, trứng…) thành các polypeptid và các axit amin là các chất dinh dưỡng dễ hấp thu qua ruột;
Alpha-amylase có tác dụng “cắt” các phân tử tinh bột (Bột dinh dưỡng, cháo, cơm, bánh mì …) thành các các chất dinh dưỡng để dễ dàng hấp thu qua ruột.

Liều lượng – Cách dùng

Người lớn: 5ml (1 muỗng cà phê), 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em trên 1 tuổi: mỗi ngày 5ml (1 muỗng cà phê), chia làm 2 liều.
Trẻ em dưới 1 tuổi: 0.5 ml (khoảng 12 giọt) mỗi ngày uống 1 lần hay chia làm 2 liều. Hoặc theo chỉ dẫn của thấy thuốc.
Có thể hòa thuốc với một ít nước & uống sau mỗi bữa ăn. Lắc đều trước khi dùng.

Chống chỉ định:

Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Viêm tụy cấp. Bệnh về tụy mạn tính.

Tương tác thuốc:

Các thuốc kháng acid: Calci carbonat hay magiê hydroxid có thể làm mất tác dụng có ích của các loại men.

Tác dụng phụ:

Thuốc nước Neopeptine được dung nạp tốt. Chỉ ở liều cao quá hoặc khi dùng quá kéo dài mới có thể gây rối loạn tiêu hóa. Tuy nhiên alpha amylase chế từ B.Subtilis lại an toàn. Các tác dụng phụ thường được báo cáo nhất chủ yếu là ở hệ tiêu hóa. Các loại phản ứng di ứng cũng được quan sát thấy ít hơn. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Không được dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.

Phụ nữ mang thai: Chưa biết rõ thuốc có gây hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến việc sinh nở hay không. Phụ nữ mang thai chỉ dùng khi thực sự cần thiết.

Phụ nữ đang cho con bú: Vì liều dùng của người lớn là cao đối với trẻ nhỏ và chưa biết rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không, bà mẹ cho con bú nên thận trọng khi dùng thuốc này.

Thông tin thành phần Alpha amylase

Dược lực:

Alpha-amylase (α-Amylase hay α-amylaza) là một enzyme nội sinh có thể thủy phân tinh bột và các polysaccharide (hoạt tính amylotic) bằng cách tấn công vào mối nối alfa-1,4 glucosidic cho ra các dextrine, oligosaccharide và monosaccharide.
Tác dụng :

Enzym có tác động kháng viêm.

Alpha-amylase được lấy từ nguồn vi khuẩn Bacillus subtilis. Amylase của vi khuẩn cho đến nay có ưu điểm là bền hơn trong môi trường acide của dạ dày so với diastase (amylase) lấy từ động vật và vi nấm.

Chỉ định :

Ðiều trị các tình trạng viêm sung huyết ở họng, miệng… 

Lưu ý: Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng, nên xem xét sử dụng liệu pháp kháng sinh.
Liều lượng – cách dùng:

Người lớn.

1 viên, 3 lần/ngày, uống thuốc trong bữa ăn.

Nuốt thuốc với một ly nước, không nhai.

(Trẻ em có dạng xirô)
Chống chỉ định :

Quá mẫn với alpha-amylase hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ

Rất hiếm gặp phản ứng quá mẫn với alpha-amylase ly trích từ Bacillus Subtilis.

Thông tin thành phần papain

Dược lực:

Papain được tách từ nhựa đu đủ xanh, là một enzyme thực vật. Trong nhựa đu đủ có chứa một hỗn hợp protease, bao gồm: Papain, chymopapain A (có gốc axit amin cuối là axit glutamic), chymopapain B (có gốc axit amin cuối là tyrosine), proteinase III, proteinase IV. Trong đó, hàm lượng papain chiếm cao nhất (95%) và hoạt tính phân giải protein của papain cao hơn chymopapain nhiều lần.

Papain thuộc nhóm Cystein-protease vì trung tâm hoạt động của nó có chứa nhóm -SH của Cystein, nhóm này nằm gần vòng imidazol của Histidine và nhóm -COOH của axit Aspactic. Sự tổ hợp của các nhóm chức có mặt trong trung tâm hoạt động tạo điều kiện cho hoạt động xúc tác của phân tử enzyme.

Papain đóng vai trò vừa là một endoprotease vừa là một exoprotease nên chúng thủy phân protein thành các polypeptid và các axit amin. Tính đặc hiệu cơ chất của papain rộng, nó có thể thủy phân hầu hết các liên kết peptid, trừ liên kết với proline và với axit glutamic có nhóm -COOH tự do.

Cystein và EDTA là những chất hoạt hóa papain. Khi có mặt của Cystein nhóm -SH của trung tâm hoạt động được phục hồi. Sự hoạt hóa càng được tăng cường khi có sự hiện diện của các chất có khả năng liên kết với ion kim loại có mặt trong nhựa đu đủ như EDTA. Để thu được hoạt tính cao nhất người ta thường dùng hỗn hợp Cystein và EDTA.

Tác dụng :

Enzyme papain rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp tiêu hóa các thức ăn giàu protein một cách dễ dàng hơn. Papain có thể giúp phân giải và loại bỏ những lớp da chết trên bề mặt cơ thể. Vì vậy, nó cũng được dùng trong lĩnh vực chế biến các loại mỹ phẩm.
Chỉ định :

Các rối loạn dạ dày ruột, kèm thiếu hụt men tiêu hóa như các chứng đầy bụng, chậm tiêu.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Neopeptine Liquid tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *