Thuốc Meetepi tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Meetepi điều trị bệnh gì?. Meetepi công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Meetepi giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Meetepi

Meetepi
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống

Thành phần:

Mỗi gói 2,5g chứa: Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten hydrat) 90 mg
SĐK:VD-33070-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Thiên Minh
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Ðợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Liều lượng – Cách dùng

– Người lớn & trẻ > 45 kg hoặc > 10 tuổi.

+ Viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn tính, nhiễm trùng đường tiểu có hoặc không có biến chứng 400 mg x 1 lần/ngày.

+ Viêm phổi cộng đồng 200 mg/12 giờ.

– Trẻ em Viêm họng, viêm amiđan, viêm tai giữa cấp tiết dịch, nhiễm trùng đường tiểu có hoặc không có biến chứng 9 mg/kg/ngày. Tối đa: 400 mg/ngày. Viêm ruột cấp 4,5 mg/kg/12 giờ.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với cephalosporin.

Tác dụng phụ:

– Buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu.

– Hiếm gặp: khó tiêu, viêm dạ dày, nôn mửa, đau bụng & chóng mặt.

Chú ý đề phòng:

Dị ứng với penicillin, suy thận, bệnh đường tiêu hoá có biến chứng, viêm đại tràng mãn tính, trẻ

Thông tin thành phần Ceftibuten

Dược lực:

Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Do đặc tính của cấu trúc hóa học, ceftibuten bền vững với các beta-lactamase. Nhiều vi khuẩn sinh b-lactamase đề kháng với penicilline hay các céphalosporine có thể bị ức chế bởi ceftibuten.

Ceftibuten-trans hình thành do sự isomere hóa ceftibuten (dạng cis) chỉ có 1/4 – 1/8 hoạt tính của ceftibuten.
Tác dụng :

Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase qua trung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vài céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides. Cũng như những b-lactam khác, ceftibuten không nên sử dụng cho các dòng đề kháng với b-lactam bằng cơ chế tổng quát như qua tính thẩm thấu hay các protéine gắn kết pénicilline (PBP) ví dụ như dòng S. pneumoniae đề kháng penicilline. Ceftibuten ưu tiên gắn kết với PBP-3 của E. coli là kết quả của sự hình thành các thể sợi ở 1/4 – 1/2 nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và phân giải ở nồng độ gấp 2 lần MIC. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) cho dòng E. coli nhạy cảm và đề kháng pénicillinase cũng gần bằng MIC.

Ceftibuten đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau :

Gram dương : Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicilline).

Gram âm : Haemophilus influenzae (cả hai dòng b-lactamase dương tính và âm tính) ; Hemophilus para-influenzae (b-lactamase dương tính và âm tính) ; Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết là b-lactamase dương tính) ; Escherichia coli ; Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca) ; Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris) cũng như các loài Proteus khác, như Providencia ; P. mirabilis ; Enterobacter sp (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes), Salmonella sp ; Shigella sp.

Ceftibuten đã chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau ; tuy nhiên, vẫn chưa xác định được tính hữu hiệu trên lâm sàng :

Gram dương : Streptococcus nhóm C và nhóm G.

Gram âm : Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể.

Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides. Ceftibuten-trans không có hoạt tính trên vi khuẩn in vitro và in vivo với các dòng này.
Chỉ định :

Ðợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Liều lượng – cách dùng:

Người lớn & trẻ >=12 tuổi: 400mg x 1 lần/ngày x 10 ngày. 

Trẻ 6 tháng-12 tuổi: 9mg/kg x 1 lần/ngày x 10 ngày. Liều tối đa 400mg/ngày. 
Suy thận ClCr 30-49mL/phút: 4,5 mg/kg hoặc 200mg/ngày; ClCr 5-29 mL/phút: 2,25mg/kg hoặc 100mg/ngày. 
Ðang thẩm phân máu: 9mg/kg hoặc 400mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.
Chống chỉ định :

Quá mẫn với nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, ban đỏ. Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Meetepi tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *