TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Lampine 4 điều trị bệnh gì?. Lampine 4 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Lampine 4 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Nhà sản xuất: | Công ty dược phẩm OPV – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty dược phẩm OPV | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Giống như các dihydropyridin khác, chống chỉ định dùng lacidipin cho bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng, sốc do tim, nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng, cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tương tác thuốc:
Nồng độ lacidipin trong huyết tương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với cimetidin.
Lacidipin liên kết cao với protein (hơn 95%), bao gồm liên kết với albumin và alpha-1-glycoprotein.
Giống như các dihydropyridin khác, không nên uống lacidipin cùng với nước ép bưởi do có thể làm thay đổi sinh khả dụng.
Trong những nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận dùng cyclosporin cho thấy cyclosporin làm giảm có hồi phục lacidipin trong dòng huyết tương qua thận và làm giảm tỷ lệ lọc cầu thận.
Lacidipin được chuyển hóa nhờ cytochrom CYP3A4 và do vậy, các chất ức chế CYP3A4 (như: một số thành phần trong nước ép bưởi, chất ức chế HIV-protease….) và các chất cảm ứng CYP3A4 (như: rifampicin …) được dùng đồng thời có thể ảnh hưởng tới sự chuyển hóa và thải trừ lacidipin.
Tác dụng của các chất chẹn kênh calci dihydropyridin có thể giảm bởi các thuốc chống động kinh cảm ứng enzym gan như: carbamazepin, phenobarbital và phenytoin và các dihydropyridin có thể làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
Các thuốc chống viêm NSAID: Indomethacin và các thuốc chống viêm NSAID khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn kênh calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước.
Melatonin có thể gây giảm huyết áp, do đó có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp nếu dùng với lacidipin.
Dùng chung với các thuốc chẹn kênh calci khác: nồng độ của mỗi thuốc có thể tăng cao do có con đường chuyển hóa giống nhau.
Tác dụng phụ:
Rối loạn hệ thần kinh:
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
Rất hiếm gặp: Run.
Rối loạn trên tim:
Thường gặp: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
Hiếm gặp: Đau thắt ngực nặng lên không xác định nguyên nhân, ngất, hạ huyết áp.
Cũng như các dihydropyridin khác, đã có báo cáo thuốc này gây nặng hơn bệnh đau thắt ngực không rõ nguyên nhân ở một số cá thể, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị. Hiện tượng này xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ cơ tim.
Rối loạn về mạch:
Thường gặp: Đỏ lựng.
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: Khó chịu ở dạ dày, nôn.
Ít gặp: Tăng sản nướu răng.
Rối loạn trên da và các mô dưới da:
Thường gặp: phát ban trên da (gồm ban đỏ và ngứa).
Hiếm gặp: phù mạch, mày đay.
Rối loạn thận và tiết niệu:
Thường gặp: tiểu nhiều.
Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng thuốc:
Thường gặp: suy nhược, phù.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Các nghiên cứu chuyên ngành đã chứng minh lacidipin không ảnh hưởng đến chức năng khởi phát của nút SA hay gây ra kéo dài dẫn truyền trong nút AV. Tuy nhiên, trên lý thuyết chất chẹn kênh calci có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động của các nút SA và AV, và do đó lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bất thường trong hoạt động của nút SA và AV.
Như ghi nhận đối với thuốc chẹn kênh calci dihydropyridin khác, lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân kéo dài QT bẩm sinh hay mắc phải. Lacidipin cũng nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc được biết là kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc chống loạn thần, thuốc kháng sinh (như erythromycin) và một số thuốc kháng histamin (như terfenadin).
Như với các chất chẹn kênh calci khác, lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có dự trữ tim kém.
Lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan bởi vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Chưa có bằng chứng nào chứng tỏ lacidipin làm giảm dung nạp glucose hoặc thay đổi việc kiểm soát đường huyết.
Cũng như các thuốc chẹn kênh calci dihydropyridin khác, nên dùng lacidipin thận trọng ở những bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định.
Nên dùng lacidipin thận trọng ở bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim. Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc. Phải dùng thận trọng lacidipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
Các thuốc ức chế calci nói chung đều ức chế co bóp tử cung ở giai đoạn đầu, nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn rằng thuốc làm chậm sinh đẻ. Tuy nhiên thuốc gây ra một số tai biến như: Gây thiếu oxy cho bào thai do giãn mạch, hạ huyết áp ở mẹ, làm giảm tưới máu tử cung và nhau thai.
Chưa có số liệu về tính an toàn của lacidipin ở phụ nữ mang thai.
Lacidipin có thể gây giãn cơ tử cung trong thời kỳ mang thai do đó nên cân nhắc khi sử dụng. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai hay làm chậm tăng trưởng của thai nhi.
Chỉ nên dùng lacidipin cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hay nhũ nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Nghiên cứu trên động vật cho thấy lacidipin (hoặc các chất chuyển hóa của nó) được phân bố vào sữa mẹ.
Chỉ nên sử dụng lacidipin cho người mẹ đang cho con bú khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với nhũ nhi.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Lacidipin có thể gây ra chóng mặt. Bệnh nhân cần được cảnh báo không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu họ cảm thấy chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan.
Thông tin thành phần Lacidipine
Lacidipine được đào thải chủ yếu do sự chuyển hóa ở gan. Không có bằng chứng cho thấy thuốc gây cảm ứng hay ức chế các enzyme ở gan. Khoảng 70% liều dùng được đào thải dưới dạng chuyển hóa qua phân và phần còn lại được đào thải dưới dạng chuyển hóa qua nước tiểu.
Ðộ khả dụng sinh học tuyệt đối của Lacidipine trong khoảng 2-9%. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 8 giờ, tuy nhiên thời gian này có thay đổi tùy theo từng cá thể.
Ở bệnh nhân mắc bệnh gan, tính khả dụng sinh học của Lacidipine có thể gia tăng và tác dụng hạ huyết áp cao hơn. Trong những trường hợp đó, liều khởi đầu nên được giảm xuống 2mg, dùng mỗi ngày một lần. Do Lacidipine không được đào thải qua thận, liều lượng dùng cho bệnh nhân mắc bệnh thận không cần phải điều chỉnh. Liều khởi đầu cho người già nên dùng 2mg mỗi ngày một lần. Có thể tăng lên 4 hoặc 6 mg mỗi ngày như mô tả ở trên.Không có báo cáo gì về sử dụng Lacidipine ở trẻ em. Ðiều trị có thể kéo dài không giới hạn.
Ðôi khi các chứng suy nhược, nổi ban ở da (bao gồm hồng ban và ngứa ngáy) đau bao tử, buồn nôn và đa niệu có được ghi nhận. Cũng như các chất đối kháng calci khác, đau ngực, sưng nướu răng có được ghi nhận xuất hiện ở một số ít trường hợp.Lacidipine không liên quan đến các thay đổi đáng kể về xét nghiệm hay về huyết học. Người ta cũng đã ghi nhận một sự gia tăng phosphatase kiềm có hồi phục trong một số trường hợp rất hiếm.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Lampine 4 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lampine 4 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024