Thuốc Imexime 200 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Imexime 200 điều trị bệnh gì?. Imexime 200 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Imexime 200 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
SĐK:VD-32836-19
Nhà sản xuất: Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, bệnh lậu không biến chứng.
– Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae, nhưng kết quả điều trị kém hơn so với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. – Viêm tai giữa, viêm họng và amiđan.
– Viêm phế quản cấp và mạn.
– Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa. – Bệnh thương hàn, bệnh lỵ.

Liều lượng – Cách dùng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 400 mg/ngày.
Viêm nhiễm khuẩn đường niệu do lậu cầu: uống liều duy nhất 400mg hoặc 200mg x 2lần/ngày.
Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: 8mg/kg x 1lần/ngày hoặc 4mg/kg x 2lần/ngày.
– Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều cho phù hợp:
Thời gian điều trị thông thường từ 5 – 10 ngày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Khi quá liều có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn kháng sinh nhóm Cephalosporin. – Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi

Tương tác thuốc:

– Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của thuốc, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.

– Khi dùng chung với các thuốc chống đông như warfarin làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc kèm theo chảy máu.

– Khi dùng chung carbamazepin làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.

– Khi dùng chung nifedipin làm tăng sinh khả dụng của thuốc biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.

Tác dụng phụ:

– Các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa.

– Thường gặp rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.

– Ít gặp: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc; phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng; giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit; viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin, LDH; suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết tương và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời; viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

– Hiếm gặp: co giật, thời gian prothrombin kéo dài.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Tiền sử dị ứng với penicilin và cephalosporin do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam.

– Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc.

– Ở người bệnh suy thận: cần phải giảm liều và số lần dùng thuốc.

– Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi: chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của thuốc.

– Đối với người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin

– Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng khi thật cần thiết vì chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và sinh.

– Phụ nữ cho con bú: nên sử dụng một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc vì chưa có khẳng định chắc chắn thuốc có được phân bố vào sữa hay không.

– Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thông tin thành phần Cefixime

Dược lực:

Cefixime là kháng sinh cephalosporin thế hệ III.
Dược động học :

– Hấp thu: Cefixime hấp thu tốt cả đường tiêu hoá và đường tiêm. Khi uống cefixim khoảng 40-50% được hấp thu qua hệ tiêu hóa, sự hấp thu tăng khi uống cùng thức ăn. Thuốc được hấp thu khá chậm. Sau khi tiêm 1 g thuốc đạt nồng độ trong huyết tương là 60-140 mcg/ml, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ, nhất là khi màng não bị viêm. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.

– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan.

– Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.

Tác dụng :

Thuốc có tác dụng tốt trên vi khuẩn gram âm, bền vững với betalactamse và đạt được nồng độ diệt khuẩn trong dịch não tuỷ. Tuy nhiêm trên vi khuẩn gram dương thì tác dụng kém penicillin và cephalosporin thế hệ I.

Thuốc tác dụng cả với P. aeruginosa.

Hiệu lực lâm sàng đã được chứng minh trên nhiều bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng gây bệnh phổ biến như: Streptococcus pyogennes; S. agalactiae, S.pneumoniae; E.coli; Proteus mirabilis; Klebsiella species; Haemophilus influenzae, H.Prarainfluenzae (kể cả những chủng tiết ra &beta-lactamase) Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết ra &beta-lactamase); Neisseria menigitidis; N.gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết ra penicillinase)…

Chỉ định :

Trong các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các chủng nhạy cảm với cefixime như Streptococcus sp. (ngoại trừ Enteroccus sp.), Streptococcus pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Serratia sp., Proteus sp. và Haemophilus influenzae:

– Viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát trong bệnh đường hô hấp mãn tính, viêm phổi.
– Viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.
– Viêm túi mật, viêm đường mật.
– Sốt hồng ban.
– Viêm tai giữa, viêm xoang.
Liều lượng – cách dùng:

– Dạng viên 50mg và 100mg: cho người lớn và trẻ em cân nặng ≥ 30kg, liều thường dùng hàng ngày được khuyến cáo là uống 50-100mg cefixime, 2lần/ngày.

Có thể điều chỉnh liều tùy theo tuổi tác, thể trọng và triệu chứng bệnh.

Trường hợp nhiễm khuẩn trầm trọng và dai dẳng, có thể tăng liều lên đến 200mg, 2lần/ngày.

– Dạng thuốc bột (hạt mịn): liều dùng thông thường hàng ngày ở trẻ là 1,5-3mg/kg cân nặng, uống 2lần/ngày.

Có thể điều chỉnh liều tùy theo triệu chứng của bệnh nhân.

Trường hợp nhiễm khuẩn trầm trọng và dai dẳng, có thể tăng liều lên đến 6mg/kg cân nặng, uống 2lần/ngày.

Chống chỉ định :

Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các kháng sinh có nhân cephem khác.
Tác dụng phụ

Sốc:

Nên thận trọng khi sử dụng vì các triệu chứng của sốc có thể xảy ra nhưng hiếm. Phải ngưng dùng thuốc ngay lập tức nếu xảy ra bất cứ các dấu hiệu nào có liên quan đến các triệu chứng như: cảm giác không được khỏe, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, giục đi đại tiện bất thường, ù tai hoặc đổ mồ hôi.

Phản ứng mẫn cảm:

Nếu xảy ra các dấu hiệu của phản ứng mẫn cảm như: chứng phát ban, mề đay, ban đỏ, ngứa hoặc sốt, phải ngưng sử dụng thuốc ngay và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

Huyết học:

Giảm bạch cầu hạt hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên. giảm tiểu cầu hiếm khi xảy ra. Ngưng sử dụng thuốc nếu thấy các dấu hiệu bất thường này. Ðã có báo cáo thiếu máu tán huyết xảy ra với các kháng sinh có nhân cephem khác.

Gan:

GOT, GPT hoặc alkaline phosphatase có thể tăng nhưng không thường xuyên.

Thận:

Khuyến cáo theo dõi định kỳ chức năng thận, vì thương tổn thận trầm trọng như suy thận cấp có thể xảy ra nhưng hiếm. Nếu thấy các bất thường này, phải ngưng dùng thuốc ngay và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

Tiêu hóa:

Hiếm khi xảy ra viêm đại tràng trầm trọng như viêm đại tràng giả mạc, biểu hiện có máu trong phân. Ðau bụng hoặc tiêu chảy thường xuyên yêu cầu có biện pháp điều trị thích hợp bao gồm ngưng dùng thuốc ngay.

Hô hấp:

Hiếm khi xảy ra viêm phổi mô kẽ hoặc hội chứng PIE, biểu hiện bởi sốt, ho, khó thở, X quang phổi bất thường hoặc tăng bạch cầu ái toan. Nếu các triệu chứng này xảy ra, ngưng dùng thuốc ngay lập tức và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp như dùng các hormon vỏ thượng thận.

Thay đổi hệ vi sinh đường ruột:

Hiếm khi xảy ra viêm miệng hoặc nhiễm nấm candida.

Sự thiếu vitamin:

Thiếu vitamin K (như giảm prothrombine/máu hoặc dễ chảy máu) hoặc thiếu các vitamin nhóm B (như viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn hoặc viêm thần kinh) hiếm khi xảy ra.

Các tác dụng không mong muốn khác:

Nhức đầu hoặc choáng mặt có thể hiếm khi xảy ra.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Imexime 200 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *