Thuốc Histeese tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Histeese điều trị bệnh gì?. Histeese công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Histeese giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Histeese

Histeese
Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Astemizole
Hàm lượng:
10mg
SĐK:VN-8495-04
Nhà sản xuất: Micro Labs., Ltd – ẤN ĐỘ
Nhà đăng ký: Micro Labs., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), viêm kết mạc dị ứng, dị ứng da mãn tính & các phản ứng dị ứng khác qua trung gian thụ thể histamine H1.

Liều lượng – Cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Dùng 5mg hoặc 10mg một lần trong ngày, tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh.
Trẻ em 6 – 11 tuổi:

Dùng 5mg hoặc 10mg một lần trong ngày, tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh. Nếu dùng sirô thì dùng 1 – 2 thìa canh.
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi:
2.5mg một lần trong ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thuốc. Phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc:

Thuốc ngừa thai uống. Ketoconazole, itraconazole, fluconazole, metronidazole, miconazole. Erythromycin, azithromycine.

Tác dụng phụ:

Khô miệng, sụt cân, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi. Hiếm khi có nổi mẩn & chàm.

Chú ý đề phòng:

Không dùng quá liều. Phụ nữ cho con bú không dùng.

Thông tin thành phần Astemizole

Dược lực:

Astemizole là thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2 thuộc nhóm piperidin.
Dược động học :

– Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.

– Phân bố: Astemizole phân bố khắp các tổ chức của cơ thể trừ thần kinh trung ương do liên kết với protein huyết tương cao nên khó qua hàng rào máu não.

– Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá nhanh ở người lớn, chuyển hoá chủ yếu ở gan thành các chất không hoạt tính.

– Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
Tác dụng :

Astemizole làm mất tác dụng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa.

Astemizole cũng làm giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hoá nên giảm đau bụng do dị ứng.

Astemizole còn tác dụng đối kháng xuất hiện chậm không dùng để cắt cơn hen.

Thuốc còn tác dụng trên cơ trơn mạch máu, ức chế tác dụng co mạch của histamin.

Astemizole còn ức chế sự bài tiết nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin.
Chỉ định :

Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), viêm kết mạc dị ứng, dị ứng da mãn tính & các phản ứng dị ứng khác qua trung gian thụ thể histamine H1.
Liều lượng – cách dùng:

Người lớn liều 1 viên/ngày, uống trước bữa ăn. Trẻ

Chống chỉ định :

Quá mẫn với thuốc. Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ

Khô miệng, sụt cân, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi. Hiếm khi có nổi mẩn & chàm.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Histeese tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *