TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Glentaz điều trị bệnh gì?. Glentaz công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Glentaz giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Glentaz
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Glenmark Pharm., Ltd – ẤN ĐỘ | ||
Nhà đăng ký: | Glenmark Pharm., Ltd | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc, retinoid hoặc dẫn chất vit A (như isotretinoin, tretinoin, etretinate).
Tương tác thuốc:
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ hay gặp bao gồm: tình trạng mụn nặng lên, tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt trời, khô da, ngứa, mẩn đỏ và trong một vài trường hợp da trở nên cực kỳ khô và nứt nẻ.
HOME|THÔNG TIN THUỐC|THUỐC ĐƠN CHẤT A-Z|Tazarotene
SHARE
SHARE
GPLUS
TWEET
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Tazarotene
Phân loại: Thuốc da liễu điều trị vảy nến.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D05AX05.
Brand name: Zorac, Glentaz.
Generic : Tazarotene
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel dùng ngoài 0,1%.
Kem bôi da 0.1%
Gel dùng ngoài da 0.05% w/w
Thuốc tham khảo:
ZORAC 0.1% Gel
Mỗi gram gel có chứa:
Tazarotene …………………………. 1 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)
3. Video by Pharmog:
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Vảy nến dạng mảng thể ổn định
Trứng cá vùng da mặt vừa-nhẹ.
Hỗ trợ làm giảm nếp nhăn nhỏ, đốm nhạt và sẫm màu trên da và nốt ruồi son trên mặt lành tính cho bệnh nhân dùng liệu pháp chăm sóc da toàn diện và tránh ánh nắng mặt trời.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng ngoài da.
Liều dùng:
Làm khô vùng da bệnh, bôi lớp mỏng thuốc (2mg/cm2) 1 lần/ngày vào buổi tối, không quá 20% diện tích bề mặt cơ thể.
4.3. Chống chỉ định:
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Mẫn cảm với thành phần thuốc, retinoid hoặc dẫn chất vit A (như isotretinoin, tretinoin, etretinate).
4.4 Thận trọng:
Bệnh nhân cao tuổi, Bệnh nhi
Bệnh nhân đang dùng thuốc gây nhạy cảm ánh sáng (thiazid, tetracyclin, fluoroquinolone, phenothiazine, sulfonamid),
Người bị eczema hay vết thương hở.
Tránh tiếp xúc ánh nắng (kể cả ánh sáng đèn sợi đốt).
Có cảm giác nóng và kim châm thoáng qua.
Nếu dùng chất làm mềm da: bôi ít nhất 1 giờ trước khi dùng tazarotene.
Cần thận trọng để đảm bảo rằng chỉ được áp dụng cho các tổn thương do vảy nến, vì áp dụng cho da bình thường, da bị chàm hoặc viêm hoặc da bị ảnh hưởng bởi các bệnh lý khác có thể gây kích ứng.
Bệnh nhân nên được khuyên nên rửa tay sau khi sử dụng gel để tránh tình cờ dính sang mắt.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: D
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chống chỉ định.
Mặc dù ở động vật sau khi bôi da không có dị tật, thay đổi xương đã được báo cáo trong bào thai, có thể là do tác dụng retinoid. Tác dụng gây quái thai đã được báo cáo thấy sau khi uống.
Thời kỳ cho con bú:
Chống chỉ định. Mặc dù không có dữ liệu về sự bài tiết của tazarotene trong sữa mẹ, dữ liệu động vật chỉ ra rằng sự bài tiết vào sữa là có thể. Vì lý do đó, không nên được sử dụng trong thời gian cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Ngứa, nóng rát, ban đỏ, bệnh vảy nến nặng thêm, kích ứng, đau da. Nổi ban, tróc vảy, viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da, nứt da, chảy máu, khô da.
Tác dụng phụ hay gặp bao gồm: tình trạng mụn nặng lên, tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt trời, khô da, ngứa, mẩn đỏ và trong một vài trường hợp da trở nên cực kỳ khô và nứt nẻ.
Với phần lớn bệnh nhân các tác dụng này gây khó chịu nhưng nhẹ và giảm đi nhanh chóng sau 2-4 tuần sủ dụng ngoại trừ tác dụng phụ tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Để có tác dụng tốt nhất, khuyến cáo nên dùng dạng kem hoặc gel một lần mỗi ngày trước lúc đi ngủ sau khi rửa sạch mặt bằng xà phòng trung tính, khuyến cáo nên dùng kem làm ẩm da cùng với tazarotene để da không bị khô và bong ra.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân đang dùng thuốc gây nhạy cảm ánh sáng (thiazid, tetracyclin, fluoroquinolone, phenothiazine, sulfonamid),
Người bị eczema hay vết thương hở.
Tránh tiếp xúc ánh nắng (kể cả ánh sáng đèn sợi đốt).
Có cảm giác nóng và kim châm thoáng qua.
Nếu dùng chất làm mềm da: bôi ít nhất 1 giờ trước khi dùng tazarotene.
Cần thận trọng để đảm bảo rằng chỉ được áp dụng cho các tổn thương do vảy nến, vì áp dụng cho da bình thường, da bị chàm hoặc viêm hoặc da bị ảnh hưởng bởi các bệnh lý khác có thể gây kích ứng.
Bệnh nhân nên được khuyên nên rửa tay sau khi sử dụng gel để tránh tình cờ dính sang mắt.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: D
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chống chỉ định.
Mặc dù ở động vật sau khi bôi da không có dị tật, thay đổi xương đã được báo cáo trong bào thai, có thể là do tác dụng retinoid. Tác dụng gây quái thai đã được báo cáo thấy sau khi uống.
Thời kỳ cho con bú:
Chống chỉ định. Mặc dù không có dữ liệu về sự bài tiết của tazarotene trong sữa mẹ, dữ liệu động vật chỉ ra rằng sự bài tiết vào sữa là có thể. Vì lý do đó, không nên được sử dụng trong thời gian cho con bú.
Thông tin thành phần Tazarotene
Phân phối : Giữ lại trong da với thời gian kéo dài sau khi bôi.
Sự trao đổi chất: Tiền chất, nhanh chóng bị esterase thủy phân thành axit tazarotenic; axit tazarotenic chuyển hóa ở gan lần nữa nữa.
Mẫn cảm với thành phần thuốc, retinoid hoặc dẫn chất vit A (như isotretinoin, tretinoin, etretinate).
Tác dụng phụ hay gặp bao gồm: tình trạng mụn nặng lên, tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt trời, khô da, ngứa, mẩn đỏ và trong một vài trường hợp da trở nên cực kỳ khô và nứt nẻ.
HOME|THÔNG TIN THUỐC|THUỐC ĐƠN CHẤT A-Z|Tazarotene
SHARE
SHARE
GPLUS
TWEET
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Tazarotene
Phân loại: Thuốc da liễu điều trị vảy nến.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D05AX05.
Brand name: Zorac, Glentaz.
Generic : Tazarotene
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel dùng ngoài 0,1%.
Kem bôi da 0.1%
Gel dùng ngoài da 0.05% w/w
Thuốc tham khảo:
ZORAC 0.1% Gel
Mỗi gram gel có chứa:
Tazarotene …………………………. 1 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)
3. Video by Pharmog:
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Vảy nến dạng mảng thể ổn định
Trứng cá vùng da mặt vừa-nhẹ.
Hỗ trợ làm giảm nếp nhăn nhỏ, đốm nhạt và sẫm màu trên da và nốt ruồi son trên mặt lành tính cho bệnh nhân dùng liệu pháp chăm sóc da toàn diện và tránh ánh nắng mặt trời.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng ngoài da.
Liều dùng:
Làm khô vùng da bệnh, bôi lớp mỏng thuốc (2mg/cm2) 1 lần/ngày vào buổi tối, không quá 20% diện tích bề mặt cơ thể.
4.3. Chống chỉ định:
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Mẫn cảm với thành phần thuốc, retinoid hoặc dẫn chất vit A (như isotretinoin, tretinoin, etretinate).
4.4 Thận trọng:
Bệnh nhân cao tuổi, Bệnh nhi
Bệnh nhân đang dùng thuốc gây nhạy cảm ánh sáng (thiazid, tetracyclin, fluoroquinolone, phenothiazine, sulfonamid),
Người bị eczema hay vết thương hở.
Tránh tiếp xúc ánh nắng (kể cả ánh sáng đèn sợi đốt).
Có cảm giác nóng và kim châm thoáng qua.
Nếu dùng chất làm mềm da: bôi ít nhất 1 giờ trước khi dùng tazarotene.
Cần thận trọng để đảm bảo rằng chỉ được áp dụng cho các tổn thương do vảy nến, vì áp dụng cho da bình thường, da bị chàm hoặc viêm hoặc da bị ảnh hưởng bởi các bệnh lý khác có thể gây kích ứng.
Bệnh nhân nên được khuyên nên rửa tay sau khi sử dụng gel để tránh tình cờ dính sang mắt.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: D
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chống chỉ định.
Mặc dù ở động vật sau khi bôi da không có dị tật, thay đổi xương đã được báo cáo trong bào thai, có thể là do tác dụng retinoid. Tác dụng gây quái thai đã được báo cáo thấy sau khi uống.
Thời kỳ cho con bú:
Chống chỉ định. Mặc dù không có dữ liệu về sự bài tiết của tazarotene trong sữa mẹ, dữ liệu động vật chỉ ra rằng sự bài tiết vào sữa là có thể. Vì lý do đó, không nên được sử dụng trong thời gian cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Ngứa, nóng rát, ban đỏ, bệnh vảy nến nặng thêm, kích ứng, đau da. Nổi ban, tróc vảy, viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da, nứt da, chảy máu, khô da.
Tác dụng phụ hay gặp bao gồm: tình trạng mụn nặng lên, tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt trời, khô da, ngứa, mẩn đỏ và trong một vài trường hợp da trở nên cực kỳ khô và nứt nẻ.
Với phần lớn bệnh nhân các tác dụng này gây khó chịu nhưng nhẹ và giảm đi nhanh chóng sau 2-4 tuần sủ dụng ngoại trừ tác dụng phụ tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Để có tác dụng tốt nhất, khuyến cáo nên dùng dạng kem hoặc gel một lần mỗi ngày trước lúc đi ngủ sau khi rửa sạch mặt bằng xà phòng trung tính, khuyến cáo nên dùng kem làm ẩm da cùng với tazarotene để da không bị khô và bong ra.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Glentaz tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Glentaz tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024