TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Gentrikin điều trị bệnh gì?. Gentrikin công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Gentrikin giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Gentrikin

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty TNHH Phil Inter Pharma – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Phil Inter Pharma | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
-Thuốc không nên dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn da do lao hoặc giang mai hoặc trong trường hợp nhiễm virus (ví dụ: herpes, vaccinia, varicella).
-Bệnh nhân trước đây có biểu hiện quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycoside và bacitracin.
-Bệnh nhân thủng màng nhĩ.
-Loét (bệnh Bezet), chứng thương tổn do lạnh giá (frost bite).
Tác dụng phụ:
Hiếm thấy có quá mẫn. Thông thường các triệu chứng này chấm dứt khi ngưng điều trị.
Khi dùng ngoài trên diện rộng, nhất là khi da tổn thương, có thể gây tác dụng toàn thân: giảm K+ huyết, giữ Na+, phù, tăng huyết áp; yếu cơ, teo cơ. Ít gặp: huyết khối; rối loạn tâm thần kèm theo các triệu chứng cảm xúc; suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, cân bằng protein giảm, trẻ chậm lớn, đái tháo đường, khả năng đề kháng giảm, bộc phát các bệnh tiềm tàng như bệnh lao, đái tháo đường; loãng xương, teo da và cơ, khó liền vết thương.
Nếu dùng kéo dài có thể gây ra glaucom, đục nhân mắt dưới bao phía sau.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Chú ý đề phòng:
-Sự tăng trưởng của các chủng không nhạy cảm kể cả nấm thỉnh thoảng xảy ra khi dùng kháng sinh tại chỗ.
-Trong trường hợp đề kháng xảy ra, hoặc ngứa, nhạy cảm hoặc bội nhiễm xảy ra, nên ngưng sử dụng GENTRIKIN và dùng biện pháp điều trị thích hợp.
-Trong trường hợp bệnh nhân nhạy cảm với propylene glycol, nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi dùng.
-Không nên dùng GENTRIKIN trong gian đoạn mang thai nếu các nguy cơ có thể xảy ra không được cân nhắc cẩn thận.
-Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
DÙNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Do chưa có đủ bằng chứng về độ an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai sau khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích của việc điều trị so với các nguy cơ có thể xảy ra đối với bào thai.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa thấy ảnh hưởng.
Thông tin thành phần Gentamicin
Gentamicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có hoạt phổ kháng khuẩn rộng.
– Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, duy trì tác dụng 8-12 giờ. Khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào, vào được nhau thai và sữa mẹ với lượng nhỏ nhưng ít vào dịch não tuỷ kể cả khi màng não bị viêm.
– Chuyển hoá: Gentamicin ít chuyển hoá trong cơ thể.
– Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 70% thuốc thải trừ trong vòng 24 giờ đầu. Thời gian bán thải 2-4 giờ và kéo dài hơn ở người bệnh nhân suy thận, người cao tuổi hoặc trẻ sơ sinh.
Vi khuẩn kháng gentamicin: Mycobacterium, vi khuẩn kị khí và nấm.
Cơ chế tác dụng của gentamicin: Thuốc sau khi thấm được qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, gentamicin và các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S nên trìnhtự sắp xếp các acid amin không đúng tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.
Nhiễm khuẩn giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, viêm bờ mi, túi lệ, loét giác mạc, loét giác mạc có mủ, tổn thương mắt do dị vật, trước & sau các phẫu thuật có can thiệp nội nhãn.
Gentamicin thường phối hợp với penicillin, quinolon, clindamycin và metronidazol để nâng cao hiệu lực kháng khuẩn.
Tra vào mắt bệnh 1,5cm thuốc, 2-3lần/ngày.
Người có tổn thương thận hoặc thính giác.
Với thính giác: gây rối loạn tiền đình, ốc tai do đó làm rối loạn chức năng thính giác như ù tại, chóng mặt, giảm thính lực, điếc không hồi phục.
Với thận: tổn thương, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ có hồi phục.
Dị ứng: mày đay, ban da, viêm da tróc vẩy, viêm miệng, shock phản vệ.
Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế dẫn truyền thần kinh-cơ giống các chất cura, trường hợp nặng gây suy hô hấp, liệt hô hấp, liệt cơ.
Thông tin thành phần Triamcinolone
Dược lực:
Dược động học :
– Phân bố: Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận…). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Thuốc liên kết chủ yếu với albumin huyết tương.
– Chuyển hoá: Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận.
– Thải trừ: Thuốc được đào thải qua đường nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc là 2-5 giờ.
Tác dụng giữ muối và nước yếu nhưng tác dụng khác của thuốc mạnh và kéo dài hơn prednisolon.
Với liều cao, dùng toàn thân, triamcinolon có tác dụng ức chế bài tiết hormon hướng vỏ thượng thận (ACTH) từ tuyến yên (gây suy vỏ thượng thận thứ phát), vỏ thượng thận ngừng tiết corticosteroid.
Dùng tại chỗ: hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm. Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Gentrikin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Gentrikin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024