TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Fulvestrant “Ebewe” điều trị bệnh gì?. Fulvestrant “Ebewe” công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Fulvestrant “Ebewe” giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Nhà sản xuất: | Ebewe Pharma G.m.b.H Nfg. Kg – ÁO | ||
Nhà đăng ký: | Novartis (Singapore) Pte Ltd | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Thông tin thành phần Fulvestrant
Phân bố: Fulvestrant phân bố nhanh và rộng. Thể tích phân bố biểu kiến lớn ở trạng thái ổn định (Vdss) khoảng 3-5 L/kg cho thấy sự phân bố ngoài mạch lớn. Fulvestrant gắn kết cao với protein huyết tương (99%). Các phân tử lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL), lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) và lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) là các thành phần gắn kết chính. Chưa có nghiên cứu về tương tác cạnh tranh gắn kết protein. Vai trò của globulin gắn kết hormone sinh dục (SHBG) chưa được xác định.
Chuyển hóa: Sự chuyển hóa của fulvestrant chưa được đánh giá đầy đủ, nhưng có liên quan đến sự kết hợp của một số tiến trình biến đổi sinh học tương tự như các steroid nội sinh. Các chất chuyển hóa được xác định (bao gồm chất chuyển hóa 17-ketone, sulphone, 3-sulphate, 3-và 17-glucuronide) là các chất có ít hoạt tính hoặc có hoạt tính tương tự fulvestrant về tác dụng kháng estrogen. Các nghiên cứu sử dụng chế phẩm từ gan và các men tái tổ hợp ở người cho thấy CYP3A4 là isoenzyme P450 duy nhất liên quan đến quá trình oxy hóa của fulvestrant; tuy nhiên, trên in vivo, các đường chuyển hóa không qua P450 chiếm ưu thế hơn. Dữ liệu in-vitro cho thấy fulvestrant không ức chế isoenzyme CYP450.
Thải trừ: Fulvestrant được thải trừ chủ yếu ở dạng chuyển hóa. Đường thải trừ chính qua phân, với ít hơn 1% được đào thải qua nước tiểu. Fulvestrant có độ thanh thải cao, 11±1,7 mL/phút/kg, cho thấy tỷ lệ bài tiết qua gan cao. Thời gian bán hủy sau khi tiêm bắp được chi phối bởi tỷ lệ hấp thu và ước tính là 50 ngày.
Các đối tượng đặc biệt
Dữ liệu phân tích dược động học từ các nghiên cứu pha 3 cho thấy không có sự khác biệt về đặc tính dược động học của fulvestrant ở các độ tuổi (từ 33-89 tuổi), cân nặng (40-127kg) hoặc chủng tộc.
Suy thận: Suy giảm chức năng thận nhẹ và vừa không ảnh hưởng tới dược động học của fulvestrant ở mức độ có ý nghĩa lâm sàng.
Suy gan: Một nghiên cứu lâm sàng đơn liều đã được tiến hành nhằm đánh giá đặc tính dược động học của fulvestrant ở phụ nữ suy gan nhẹ và vừa (Child-Pugh độ A và B). Tiêm bắp với liều cao trong thời gian ngắn. Diện tích dưới đường cong (AUC) ở phụ nữ suy gan tăng tối đa 2,5 lần so với người tình nguyện khỏe mạnh. Ở những bệnh nhân dùng Fulvestrant, việc tăng nồng độ và thời gian tiếp xúc với thuốc ở mức độ này được dự kiến là dung nạp tốt. Chưa đánh giá trên phụ nữ suy gan nặng (Child-Pugh độ C).
Bệnh nhi: Dược động học của fulvestrant đã được đánh giá trong một nghiên cứu lâm sàng trên 30 bé gái bị dậy thì sớm tiến triển có liên quan đến hội chứng McCune Albright (xem mục Dược lực học). Những bệnh nhi từ 1-8 tuổi được dùng fulvestrant tiêm bắp với liều 4 mg/kg/tháng. Trung bình nhân (độ lệch chuẩn – SD) của nồng độ đáy ở trạng thái ổn định (Cmin, ss) và diện tích dưới đường cong (AUCss) ước tính tương ứng là 4,2 (0,9) ng/mL và 3680 (1020) ng*giờ/mL. Mặc dù các dữ liệu thu thập bị giới hạn, nồng độ đáy ở trạng thái ổn định của fulvestrant ở trẻ em thể hiện tương thích với nồng độ này ở người lớn.
Phụ nữ có thai và cho con bú (xem mục Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú).
Suy gan nặng
Nhiễm trùng và kỷ sinh trùng Thường gặp Nhiễm trùng đường tiểu
Máu và hệ bạch huyết Thường gặp Giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ miễn dịch Rất thường gặp Phản ứng quá măne
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Thường gặp [1]Chán ăn (a)
Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp Nhức đầu
Rối loạn mạch máu Rất thường gặp Đỏ bừng mặte
Thường gặp Thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khốia
Rối loạn tiêu hóa Rất thường gặp Buồn nõn
Thường gặp Nôn, tiêu chảy
Rối loạn gan mật Rất thường gặp Tăng men gan (ALT, AST, ALP)a
Thường gặp Tăng bilirubin3
ít gặp Suy ganc, viêm gan, tăng gamma-GT1.
Rối loạn da và mõ dưới da Rất thường gặp Nổi mẩna
Rối loạn cơ xương và mõ liên kết Rất thường gặp Đau khớp và đau cơ xương”
Thường gặp Đau lưnga
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Thường gặp Xuất huyết âm đạoa
ít gặp Candida âm đạo’, huyết trắng’
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc Rất thường gặp Suy nhược3, phản ứng tại vị tri tiẽmb
Thường gặp Đau dây thần kinh ngoại vi, đau thần kinh tọae
ít gặp Chảy máu tạl vị trí tiêm’, tụ máu tạl vị trí tiêm1, đau dây thần kinh”-‘
a Bao gồm các phản ứng ngoại ỷ của thuốc mà không thể đánh giá chính xác do Fulvestrant hay có thể do bệnh tiềm ẩn.
b Phản ứng tại vị trí tiêm không bao gồm chảy máu, tụ máu tại vị trí tiêm, đau thần kinh tọa, đau dây thần kinh và đau dây thần kinh ngoại vi.
c Biến cố không được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng chinh (CONFIRM, FINDER 1, FINDER 2, NEWEST). Tần suất xảy ra được ước tinh bằng giới hạn trẽn của khoảng tin cậy 95%, là 3/560 (trong đó 560 là số bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng chính), tương ứng phân loại tần suất “ít gặp”.
d Bao gồm: đau khớp và đau cơ xương với tần suất ít hơn, đau cơ và đau ở chi.
e Tần xuất khác biệt giữa dữ liệu phân tích gộp về độ an toàn và trong nghiên cứu FALCON.
f Phản ứng ngoại ý không được ghi nhận trong nghiên cứu FALCON.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…)
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Fulvestrant “Ebewe” tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Fulvestrant “Ebewe” tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024