Thuốc Farisant tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Farisant điều trị bệnh gì?. Farisant công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Farisant giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Dung dịch thuốc
Đóng gói:Hộp 10 ống, 20 ống x 10ml
SĐK:VD-20152-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh – VIỆT NAM
Nhà đăng ký:
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Thuốc này được dùng để điều trị suy nhược chức năng : chức năng chuyển hóa, hoạt động hệ thần kinh cơ, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp, thận, cơ xương khớp.

Liều lượng – Cách dùng

 –  Người lớn: 2 đến 3 ống mỗi ngày.
 –  Trẻ em từ 6 đến 15 tuổi: 1 ống mỗi ngày.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định: Không được dùng thuốc này trong những trường hợp sau:

-Dị ứng với một trong các thành phần của dung dịch

-Nồng độ calci tăng bất thường trong máu hoặc trong nước tiểu

-Có cặn calci trong mô

-Đang theo chế độ ăn kiêng đường fructose( vì thuốc này có chứa sorbitol và sucrose)

-Trẻ em dưới 6 tuổi.

Nói chung thuốc này không được uống kết hợp cùng với KAYEXALATE, trừ khi có chỉ định của thầy thuốc( xin đọc mục “Tương tác thuốc và những tương tác khác”)

Nếu có điều gì nghi ngờ, bạn đừng do dự hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

Tương tác thuốc:

Để tránh tương tác với những thuốc khác, phải báo cáo với bác sỹ hoặc dược sỹ các thuốc khác mà bạn đang điều trị. Đặc biệt khi đang điều trị bằng KAYEXALATE (natri polystyren sulphonat).

Tác dụng phụ:

Đối với một số người thuốc này có thể có tác dụng không mong muốn gây khó chịu ở mức độ nặng hay nhẹ: vì thuốc có chứa sorbitol, nên có thể gây rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy.

Hãy thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ biết mọi tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Vì thuốc này có chứa sorbitol đề nghị báo cáo cho bác sỹ biết nếu bị tắc ống mật hoặc suy gan nặng.

– Nếu bị bệnh tiểu đường hoặc đang theo chế độ ăn ít tinh bột, cần phải lưu ý rằng mỗi ống chứa 2,65g sucrose.

– Cần lưu ý rằng mỗi ống có chứa 87,3 mg calci và 67 mg phospho.

Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu; tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Tốt nhất không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Nếu phát hiện thấy mình đang mang thai mà khởi đầu dùng thuốc,thì nên hỏi ý kiến bác sỹ.

Tránh dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.

Theo nguyên tắc chung, nếu bạn mang thai hoặc cho con bú, nên xin ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi điều trị bằng bất cứ thuốc nào.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc: Không thấy ảnh hưởng.

Thông tin thành phần Magnesi gluconat

Dược lực:

Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men, có trong hơn 300 hệ thống enzyme điều chỉnh một loạt các phản ứng sinh hóa trong cơ thể, bao gồm tổng hợp protein, chức năng cơ và thần kinh, kiểm soát đường huyết và điều hòa huyết áp.

Magiê cần thiết cho sản xuất năng lượng, phosphoryl hóa oxy hóa và glycolysis
Dược động học :

– Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.

– Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.

– Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Một chế độ ăn nhiều chất béo có thể làm giảm lượng magiê hấp thụ trong chế độ ăn kiêng. Thực phẩm nấu quá nhiều cũng có thể làm giảm lượng magiê hấp thụ từ các nguồn thực phẩm .

Khoảng 1/3 magiê được hấp thụ từ ruột non. Tỷ lệ magiê hấp thụ tỷ lệ nghịch với lượng ăn vào.

Hấp thu qua đường miệng được ước tính là 15% đến 30% .

Khoảng 60% magiê có trong xương, trong đó 30% có thể trao đổi và hoạt động như một bể chứa để ổn định nồng độ trong huyết thanh. Khoảng 20% ​​được tìm thấy trong cơ xương, 19% trong các mô mềm khác và dưới 1% trong dịch ngoại bào. Cơ xương và gan chứa từ 7 mô ướt 9 mm9 / Kg; giữa 20 con30% này có thể trao đổi dễ dàng. Ở người trưởng thành khỏe mạnh, tổng magiê huyết thanh nằm trong khoảng 0,70 và 1,10 mmol / L. Khoảng 20% ​​trong số này là liên kết với protein, 65% bị ion hóa và phần còn lại được kết hợp với các anion khác nhau như phốt phát và citrate;

Tác dụng :

Bằng cách cạnh tranh với canxi cho các vị trí gắn màng và bằng cách kích thích cô lập canxi bằng mạng lưới sarcoplasmic, magiê giúp duy trì nồng độ ion canxi tự do nội bào khi nghỉ ngơi thấp, rất cần thiết trong các chức năng tế bào khác nhau. Các tính chất điện của màng và đặc tính thấm của chúng cũng bị ảnh hưởng bởi magiê.

Magiê rất cần thiết cho nhiều phản ứng enzyme trong cơ thể, đóng vai trò là đồng yếu tố trong quá trình tổng hợp protein và chuyển hóa carbohydrate.

Magiê góp phần vào sự phát triển cấu trúc của xương và cũng rất cần thiết trong quá trình tổng hợp DNA, RNA và glutathione chống oxy hóa. Magiê cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc vận chuyển tích cực các ion canxi và kali qua màng tế bào, một quá trình quan trọng để dẫn truyền xung thần kinh, co cơ và nhịp tim bình thường.

Ngoài các tính chất trên, magiê là một khoáng chất thiết yếu cần thiết cho việc điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, tổng hợp axit nucleic và protein, và trong việc bảo tồn các tiềm năng điện của tế bào thần kinh và tế bào cơ. Bổ sung magiê trong thai kỳ có thể giúp giảm hạn chế tăng trưởng của thai nhi và tiền sản giật, cũng như tăng cân nặng khi sinh.

Chỉ định :

Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
Liều lượng – cách dùng:

Theo chỉ định của bác sĩ;

1 đến 2 viên mỗi 12 giờ với thức ăn;
Chống chỉ định :

Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
Tác dụng phụ

Bệnh tiêu chảy;đầy hơi , đầy hơi ; đau dạ dày

Thông tin thành phần Calci glycerophosphat

Dược lực:

Calcium glycerophosphat là thuốc bổ sung calci.

Canxi glycerophosphate giúp tăng Canxi và phốt phát vô cơ. Canxi glycerophosphate thích hợp hơn canxi photphat do độ hòa tan tăng. So với canxi gluconate kết hợp và kali photphat, canxi glycerophosphate tạo ra sự lưu giữ phốt phát lớn hơn cho phép tăng khả năng giữ canxi và cuối cùng là sự kết hợp lớn hơn của các ion vào cấu trúc xương
Canxi glycerophosphate còn được sử dụng sản phẩm nha khoa như kem đánh răng để phòng ngừa sâu răng.
Canxi glycerophosphate có thể hoạt động thông qua nhiều cơ chế khác nhau để tạo ra tác dụng chống sâu răng. Chúng bao gồm tăng khả năng kháng axit của men răng, tăng khoáng hóa men, sửa đổi mảng bám, hoạt động như một chất đệm pH trong mảng bám, và tăng nồng độ Canxi và phốt phát.
Canxi glycerophosphate kết hợp với natri monofluorophosphate đã được tìm thấy để làm giảm độ hòa tan axit của men răng. Điều này được cho là do sự tăng hấp thu fluoride ở dạng hòa tan không kiềm với chi phí của một phần còn lại ở dạng canxi florua hòa tan kiềm

Dược động học :

Sự hấp thu calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù, phần nào do tác động của vitamin D. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, ỉa chảy, kém hấp thu mạn tính ở ruột cũng tăng thải calci qua phân.

Sau khi dùng, lượng ion calci được thải qua nước tiểu là hiệu số lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận rất có hiệu lực vì có đến hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Hiệu quả tái hấp thu được điều hoà chính bởi hormon cận giáp và cũng bị ảnh hưởng bởi sự thanh lọc Na+, sự có mặt của các anion không bị tái hấp thu, và các chất lợi niệu. Thuốc lợi niệu tác động tại nhánh lên của quai henle làm tăng calci niệu. Ngược lại chỉ có thuốc lợi niệu thiazid là không gắn liền sự thải trừ Na+ và Ca++, dẫn đến giảm calci niệu. Hormon cận giáp luôn điều hoà nồng độ ion calci huyết bằng tác động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng ít bởi chế độ ăn calci ở người bình thường. Một lượng calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.

Chỉ định :

Chế độ ăn thiếu calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng: thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.
Chống chỉ định :

Rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim và bệnh thận; tăng calci huyết; u ác tính phá huỷ xương; calci niệu nặng và loãng xương do bất động; người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
Tác dụng phụ

Thường gặp: hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban, đau và hoặc có cảm giác ấm lên hạơc nóng.

Ít gặp: vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Hiếm gặp: huyết khối.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Farisant tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *