TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Bicefzidim 1g điều trị bệnh gì?. Bicefzidim 1g công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Bicefzidim 1g giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Bicefzidim 1g
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
– Nhiễm trùng vùng da và cấu trúc da.
– Nhiễm trùng đường tiết liệu, cả biến chứng và chưa biến chứng.
– Nhiễm trùng xương và khớp.
– Nhiễm trùng phụ khoa.
– Nhiễm trùng ổ bụng.
– Nhiễm trùng hệ thống thần kinh trung ương, bao gồm cả viêm màng não.
Liều lượng – Cách dùng
* Những liều gợi ý của Ceftazidime trong trường hợp bệnh nhân suy thận như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều gợi ý |Tần suất dùng
50-31 | 1 gam |12 giờ một lần
30-16 | 1 gam |24 giờ một lần
15-6 | 500 mg | 24 giờ một lần
* Liều dùng cho bệnh nhân nhi theo chỉ định của bác sỹ hoặc khuyến cáo dưới đây :
– Trẻ sơ sinh (0-4 tuần) : 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch | 12 giờ một lần
– Trẻ từ 1 tháng đến 12 tuổi: 30-50 mg/kg tiêm tĩnh mạch tối đa 6g/ngày | 8 giờ một lần
* Sử dụng ở người cao tuổi: liều thông thường không nên vượt quá liều 3g mỗi ngày, đặc biệt ở nhưng bệnh nhân trên 70 tuổi.
Cách dùng:
Tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu: thường tiêm vào góc phần tư phía trên của mông hoặc phần bên của bắp đùi.
Chỉ dẫn pha dung dịch tiêm truyền:
Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc ( Ceftazidime 1g) trong 3ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch lilocain hydroclorid 0,5 % hay 1%.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc ( Ceftazidime 1g) trong 10 ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%.
Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10-20 mg/ml ( 1-2g thuốc trong 100ml dung môi).
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Có phản ứng chéo giữa penicillin với Cephalosporin.
Viêm ruột kết giả mạc có thể xẩy ra.
. Với bệnh nhân suy thận: Nên giảm tổng liều hàng ngày ở những bệnh nhân suy thận.
Nồng độ cao của thuốc có thể gây ra cơn co giật, bệnh lão, mất thăng bằng và trạng thái kích thích thần kinh cơ.
. Điều trị với Ceftazidime có thể làm giảm bớt hoạt tính prothrombin ở những bệnh nhân suy thận/ gan hoặc suy dinh dưỡng.
. Thận trọng ở nhưng bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc bệnh lỵ.
* Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai chỉ thật khi cần thiết.
Ceftazidime được tiết vào sữa, nên phải cân nhắc dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Thông tin thành phần Ceftazidime
– Phân bố: chỉ khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Ceftazidime thấm vào các mô ở sâu và cả dịch màng bụng. Thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tuỷ khi màng não bị viêm. Thuốc di qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
– Chuyển hoá: Ceftazidime không chuyển hoá.
– Thải trừ: khoảng 80 – 90% liều dùng bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ. Hệ số thanh thải Ceftazidime trung bình của thận là 100 ml/phút. Bài tiết qua mật dưới 1%.
Phổ kháng khuẩn:
– Tác dụng tốt với: vi khuẩn gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas, E.coli, Proteus, Klebsiella, Shigella, Salmonella, Haemophylus influenza… Một số chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis và Streptococcus tan máu beta và Streptococcú viridans. Nhiều chủng gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với Ceftazidime.
– Kháng thuốc: kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các beta – lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể( đặc biệt đối với Pseudomonas spp, Enterobacter và Klebsiella). Ceftazidime không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicillin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile.
Nhiễm độc huyết, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, áp xe phổi, giãn phế quản, viêm tiểu phế quản, người bệnh xơ nang tụy tạng bị nhiễm trùng phổi, viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang cánh mũi, nhiễm trùng trong các bệnh nặng khác, viêm thận-bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm đường niệu, viêm quầng, áp xe, viêm mô tế bào, các nhiễm trùng thứ cấp trong phỏng hay vết thương ngoài da, viêm vú, loét da, viêm đường mật, viêm túi mật có mủ, áp xe trong màng bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm ruột-đại tràng, nhiễm trùng chậu hông, viêm xương, viêm tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm túi thanh mạc có nhiễm trùng.
Thuốc cũng được chỉ định trong việc điều trị các bệnh sau đây:
– Nhiễm trùng nặng ở người bệnh bị suy giảm chức năng miễn dịch do máu.
– Các nhiễm trùng nặng như nhiễm trùng trong phỏng.
– Nhiễm trùng kết hợp với thẩm phân phúc mạc hay với thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Ceftazidime kém bền vững hơn trong dung dịch Natri bicarbonat so với các dung dịch tiêm khác. Do đó, không khuyến cáo sử dụng dung dịch Natri bicarbonat làm dung dịch pha tiêm.
Sử dụng thuốc ở người lớn:
Liều dùng thông thường là mỗi lần 0,5g- 2g (thuốc có hiệu lực), 2 hay 3 lần mỗi ngày, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
– Trong nhiễm trùng đường niệu và trong các nhiễm trùng không trầm trọng: thông thường là 500mg hay 1g mỗi 12 giờ tùy từng trường hợp, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
– Trong phần lớn các nhiễm trùng: 1g (thuốc có hiệu lực) mỗi 8 giờ hay 2g (thuốc có hiệu lực) mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
– Trong các nhiễm trùng nghiêm trọng, đặc biệt là ở người bị suy giảm chức năng miễn dịch, bao gồm những người bị giảm bạch cầu trung tính: 2g (thuốc có hiệu lực) mỗi 8 hay 12 giờ hay 3g (thuốc có hiệu lực) mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
– Trong trường hợp xơ nang tụy tạng: ở người xơ nang tụy tạng có chức năng thận bình thường bị nhiễm trùng phổi do Pseudomonas, cần sử dụng liều cao từ 100 đến 150mg (thuốc có hiệu lực)/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Ðã có trường hợp sử dụng thuốc với liều 9g (thuốc có hiệu lực)/ngày ở người có chức năng thận bình thường.
Sử dụng thuốc ở trẻ nhỏ:
Liều dùng thông thường ở trẻ em trên 2 tháng tuổi là 30- 100mg (thuốc có hiệu lực)/kg/ngày, chia làm 2 hay 3 lần. Ðối với trẻ em mắc bệnh suy giảm chức năng miễn dịch hay xơ nang tụy tạng bị nhiễm trùng, hay đối với trẻ em bị viêm màng não, liều dùng có thể lên đến 150mg (thuốc có hiệu lực)/kg/ngày (tối đa là 6g (thuốc có hiệu lực)/ngày).
Sử dụng thuốc ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tháng tuổi:
Thuốc đã được chứng minh là có hiệu quả ở liều dùng từ 25 đến 60mg (thuốc có hiệu lực)/kg/ngày chia làm 2 lần. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy của ceftazidime trong huyết thanh có thể kéo dài gấp 3- 4 lần so với người lớn.
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi:
Thông thường, liều dùng mỗi ngày không được vượt quá 3g (thuốc có hiệu lực), đặc biệt là ở người trên 80 tuổi.
Sử dụng thuốc ở người có chức năng thận bị suy giảm:
Ở người bệnh có chức năng thận bị suy giảm, thuốc được đào thải chậm hơn so với bình thường, do đó cần giảm liều dùng của ceftazidime cho phù hợp, ngoại trừ trong trường hợp suy thận nhẹ, ví dụ hệ số thanh thải tiểu cầu thận trên 50 ml/phút. Ở người bị nghi ngờ là có chức năng thận bị suy giảm, có thể sử dụng liều khởi đầu là 1g (thuốc có hiệu lực). Nên tiến hành đánh giá hệ số thanh thải tiểu cầu thận để quyết định liều duy trì thích hợp.
– Người quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
– Quá mẫn cảm: nếu xảy ra phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa, chứng đỏ bừng, ban đỏ dạng sần, phù mạch, phản ứng phản vệ (bao gồm co thắt phế quản và/hay hạ huyết áp), cần phải ngừng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị.
– Da: hiếm gặp, có thể xảy ra ban đỏ, hội chứng Lyell (hoại tử biểu bì nhiễm độc), hội chứng Stevens-Johnson.
– Hệ thần kinh trung ương: gây nhức đầu, chóng mặt, chứng dị cảm và giảm vị giác. Ðã ghi nhận các báo cáo về di chứng thần kinh bao gồm chứng run, giật rung cơ, co giật và bệnh não ở người suy thận sử dụng ceftazidime mà không giảm liều cho thích hợp.
– Thận: hiếm gặp các trường hợp suy giảm chức năng thận nặng, bao gồm suy thận cấp đã được ghi nhận, do đó cần giám sát người bệnh thường xuyên. Nếu có bất kỳ triệu chứng gì xảy ra, cần phải ngừng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị.
– Huyết học: hiếm gặp, gây giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, chứng mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, tăng lymphô bào, tăng tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, và tăng bạch cầu ưa eosine, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Thỉnh thoảng gây tăng thoáng qua urê huyết, nitơ huyết và/hay creatinin huyết thanh.
– Gan: hiếm gặp, thỉnh thoảng gây vàng da, tăng ALT, AST, AL-P, bilirubin, LDH, GGT, g-GTP.
– Dạ dày- ruột: hiếm gặp, viêm kết tràng nặng kèm với phân có máu của viêm đại tràng giả mạc. Nếu tiêu chảy thường xuyên xảy ra, cần áp dụng cách trị liệu thích hợp như ngừng thuốc. Thỉnh thoảng gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn, cảm giác khát, đẹn.
– Hô hấp: trong việc sử dụng các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, hiếm khi xảy ra viêm phổi kẽ kèm theo chứng đỏ bừng, ho, khó thở, rối loạn X-quang ngực, tăng bạch cầu ưa eosine, và hội chứng PIE. Nếu các triệu chứng trên xảy ra, cần phải ngừng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị bao gồm cả việc sử dụng hormon vỏ tuyến thượng thận.
– Bội nhiễm: hiếm gặp, gây viêm miệng, nhiễm nấm candida.
– Thiếu vitamin: hiếm gặp, có thể gây thiếu vitamin K (ví dụ: giảm prothombin huyết, khuynh hướng chảy máu) và thiếu vitamin nhóm B (ví dụ: viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh).
– Quá liều: quá liều có thể dẫn đến các di chứng về thần kinh bao gồm bệnh não, co giật, và hôn mê. Có thể làm giảm nồng độ ceftazidime huyết thanh bằng cách thẩm phân.
– Các tác dụng phụ khác: gây viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch, gây đau và/ hay viêm sau khi tiêm bắp.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Bicefzidim 1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bicefzidim 1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024