TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Aminazin 25mg điều trị bệnh gì?. Aminazin 25mg công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Aminazin 25mg giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Aminazin 25mg

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược DANAPHA – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược DANAPHA | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
– Các chứng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật do dùng thuốc chống ung thư.
Liều lượng – Cách dùng
– Người lớn: Dùng theo liều tăng dần từ 25mg tới 150mg/ngày, chia làm 2 – 3 lần. (trung bình dùng 50- 75mg/ngày).
– Trẻ em từ 5 – 10 tuổi: Dùng 1 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Chống chỉ định:
– Bệnh nhân bị glaucom góc khép.
– Bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu tiện do rối loạn niệu quản, tuyến tiền liệt.
– Không được phối hợp với Levodopa.
Tương tác thuốc:
– Alcool (rượu) làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
– Clorpromazin ức chế tác dụng hạ đường huyết của Guanethidin và các thuốc có cùng họ.
– Lithium phối hợp với Clorpromazin gây tình trạng lú lẫn và đôi khi làm tăng Lithium huyết.
– Sultoprid phối hợp với Clorpromazin làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, chủ yếu gây xoắn đỉnh, do phối hợp tác dụng điện sinh lý.
– Clorpromazin làm tăng tác dụng ngoại ý của Atropin như khô miệng, táo bón…
– Clorpromazin làm tăng tác dụng của tất cả các thuốc hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp giữa chúng.
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
– Để tránh tai biến giảm huyết áp, sau khi uống phải nằm nghỉ khoảng 1giờ 30 phút.
– Với người bệnh tâm thần cần theo dõi về mắt và thị giác, nếu dùng thuốc trong thời gian kéo dài.
– Nên giới hạn thời gian dùng thuốc khi kê toa cho phụ nữ có thai.
– Không nên nuôi con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc Aminazin.
Bảo quản:
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Thông tin thành phần Clorpromazin
Nồng độ trong huyết tương sau khi uống hấp thu thấp hơn nhiều so với sau khi tiêm bắp. Nửa đời trong huyết tương khoảng 30 giờ, thuốc gắn mạnh với protein huyết tương) khoảng 95 tới 98%). Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, qua được hàng rào máu – não và đạt được nồng độ trong não cao hơn trong huyết tương. Clorpromazin và các chất chuyển hóa cũng đi qua hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ.
Thuốc chống loạn thần là những chất đối kháng dopamin, đó là thuốc chẹn thụ thể D2 – dopamin ở các đường thể vân liềm đen (hạch đáy não), củ phễu (hạ khâu não tới tuyến yên), giữa vỏ và giữa hồi viền của não, ngoài ra còn đối kháng cả các thụ thể dopamin của hành tủy và phần trước hạ khâu não.
Tác dụng chống loạn thần là do khả năng chẹn các thụ thể D2 của vùng giữa vỏ não và giữa hồi viền.
Tác dụng chống nôn là do chẹn các thụ thể dopamin ở vùng kích thích thụ thể hóa học của tủy và do phong bế dây thần kinh phế vị đường tiêu hóa. Tác dụng này có thể được tăng cường bởi các tác dụng an thần, kháng cholinergic và kháng histamin của các phenothiazin.
Tác dụng an thần và bình thản là do khả năng chẹn alpha – adrenergic và đối kháng thụ thể histamin H1 của các phenothiazin.
Các chỉ định của clorpromazin là:
Tất cả các thể tâm thần phân liệt.
Giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực.
Buồn nôn, nôn.
Các chứng nấc khó chữa trị.
An thần trước phẫu thuật.
Bệnh porphyrin cấp gián cách.
Bệnh uốn ván (là một thuốc hỗ trợ trong điều trị).
Các tác dụng không mong muốn của clorpromazin thường biểu hiện ở hệ tim mạch và hệ TKTW.
– Thường gặp:
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp (nhất là nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và hạ huyết áp nghiêm trọng sau khi tiêm tĩnh mạch), nhịp tim nhanh.
TKTW: loạn vận động muộn (sau điều trị dài ngày), hội chứng Parkinson và trạng thái bồn chồn không yên.
Nội tiết: chứng vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.
Tiêu hóa: khô miệng, nguy cơ sâu răng.
Tim: loạn nhịp.
Da: phản ứng dị ứng, tăng mẫn cảm với ánh sáng.
Ít gặp:
Tiêu hóa: chứng táo bón.
Sinh dục – tiết niệu: bí tiểu tiện.
Mắt: rối loạn điều tiết.
Hiếm gặp, tùy thuộc vào liều lượng và tính nhạy cảm:
TKTW: hội chứng thuốc an thần kinh ác tính.
Toàn thân:
Các phản ứng dị ứng, bao gồm cả sốc phản vệ.
Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Sinh dục – tiết niệu: liệt dương và rối loạn giới tính.
Gan: viêm gan và vàng da do ứ mật.
Thần kinh: loạn trương lực cơ cấp.
Mắt: thủy tinh thể mờ, lắng đọng giác mạc sau khi dùng liều cao dài ngày.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Aminazin 25mg tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Aminazin 25mg tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024