Thuốc Alzepil tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Alzepil điều trị bệnh gì?. Alzepil công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Alzepil giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Alzepil

Alzepil
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 14 viên

Thành phần:

Donepezil hydrochloride (dưới dạng Donepezil hydrochloride monohydrat) 5mg
SĐK:VN-20755-17
Nhà sản xuất: Egis Pharmaceuticals Private Limited Company – HUNG GA RY
Nhà đăng ký: Egis Pharmaceuticals Private Limited Company
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Donepezil hydrocolrid được dùng để điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.

Liều lượng – Cách dùng

Việc điều trị bắt đầu ở liều 5mg donepezil hydroclorid 1 lần mỗi ngày. Thuốc được dùng bằng đường uống vào buổi tối ngay trước khi ngủ.

Liều 5mg/ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sang sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil ở trạng thái ổn định.

Sau một tháng đánh giá lâm sang trong việc điều trị ở liều 5mg/ngày, có thể tăng liều donepezil hydroclorid lên đến 10mg/1 lần mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 10mg.

Các liều lớn hơn 10mg/ngày chưa được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sang. Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil hydroclorid. Không có chứng cứ nào về tác dụng phản nghịch sau khi ngưng điều trị đột ngột.

Bệnh nhân suy thận và gan: Một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận vì thanh thải của donepezil hydroclorid không bị ảnh hưởng bởi suy thận. Do có thể xảy ra tăng phơi nhiễm ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa, nên điều chỉnh liều tùy theo sự dung nạp thuốc của từng bệnh nhân.

Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.

Trẻ em: donepezil hydroclorid không được khuyến nghị sử dụng cho trẻ em.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với donepezil hydroclorid, các dẫn xuất của piperidin hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tương tác thuốc:

Donepezil hydroclorid và/hoặc bất kỳ chất chuyển hóa nào của thuốc không ức chế sự chuyển hóa của theophylline, warfarin, cimetidine hoặc digoxin ở người. Sự chuyển hóa của donepezil không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với digoxin hoặc cimetidine. Các nghiên cứu in vitro cho thấy ketoconazole và quinidine, là các chất ức chế CYP3A4 và 2D6 tương ứng, ức chế sự chuyển hóa của donepezil. Do đó các thuốc này và các thuốc ức chế CYP3A4 khác như itraconazol và erythromycin, các thuốc ức chế CYP2D6 như fluoxetine có thể ức chế sự chuyển hóa của donepezil. Trong một nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazole làm tăng nồng độ donepezil trung bình khoảng 30%. Các thuốc gây cảm ứng enzyme như rifampicin, phenytoin, carbamazepine và rượu có thể làm giảm nồng độ donepezil. Vì cường độ của tác dụng ức chế hoặc cảm ứng là không rõ, phải thận trọng khi kết hợp các thuốc này. Donepezil hydroclorid có khả năng ảnh hưởng đến tác dụng của các kháng cholin. Ngoài ra còn có thể xảy ra tác dụng hiệp đồng khi sử dụng đồng thời với các thuốc như succinylcholine, các thuốc chẹn thần kinh cơ khác hoặc chất chủ vận cholinergic hoặc thuốc chẹn beta có tác dụng đến dẫn truyền tim.

Chú ý đề phòng:

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Hiệu quả của donepezil trên bệnh nhân Alzheimer suy giảm trí nhớ nghiêm trọng, các dạng khác của suy giảm trí nhớ (chẳng hạn suy giảm nhận thức do tuổi tác) chưa được đánh giá.

Gây mê: donepezil hydroclorid là chất ức chế men cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholine trong quá trình gây mê. Tim mạch: do tác dụng dược lí của thuốc này, các chất ức chế men cholinesterase có thể có tác động cường thần kinh đối với giao cảm trên nhịp tim (chẳng hạn như làm chậm nhịp tim) Khả năng chịu tác dụng này có thể đặc biệt quan trọng với những bệnh nhân có “hội chứng bệnh xoang” hoặc những tình trạng bệnh lý dẫn truyền trên thất của tim như xoang nhĩ hoặc bloc nhĩ thất. Đã có báo cáo xảy ra ngất và co giật. Trong việc đánh giá những bệnh nhân này, khả năng bloc tim hoặc nghỉ xoang dài cần được cân nhắc.

Tiêu hóa: Những bệnh nhân có nguy cơ u loét đường tiêu hóa cao, chẳng hạn những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) cần được theo dõi các triệu chứng. Tuy nhiên, những nghiên cứu lâm sàng về donepezil cho thấy không có sự gia tăng nào so với giả dược trong tỷ lệ bệnh loét tiêu hóa hoặc xuất huyết đường tiêu hóa. Sinh dục-tiết niệu: Dù chưa được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng của donepezil.

Phổi: Do các tác dụng giống cholin của thuốc, nên cẩn thận khi kê toa các thuốc ức chế cholinesterasae cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn. Tránh sử dụng đồng thời donepezil hydroclorid với các thuốc ức chế acetylcholinesterase khác, chất chủ vận và đối kháng chủ vận cholinergic.

Suy gan nặng: Chưa có dữ liệu sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng. Tác dụng không mong muốn: Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tiêu chảy, co rút cơ, mệt mỏi buồn nôn, nôn và mất ngủ. Chóng mặt, nhức đầu, đau, tai nạn và cảm lạnh thông thường cũng được báo cáo. Trong hầu hết các trường hợp, các tác dụng thường mất đi mà không cần phải điều trị

Thông tin thành phần Donepezil

Dược lực:

Donepezil hydrochloride là chất ức chế acetyl-cholinesterase đặc trưng và thuận nghịch của cholinesterase. chiếm ưu thế trong não.
Dược động học :

-Hấp thu: Thuốc đạt nồng độ cực đại trong huyết tương khoảng 3-4 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của Doneperil.

– Phân bố: Khoảng 95% Doneperil gắn với protein huyết tương. Sự phân bố Doneperil ở các mô khác nhau chưa được nghiên cứu rõ ràng.

– Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được đào thải nguyên dạng trong nước tiểu và được chuyển hoá bởi hệ thống P450 cytocrom thành các sản phẩm chuyển hoá kép, không phải tất cả các chất chuyển hoá này đều được xác định.
Tác dụng :

Thuốc là chất ức chế enzyme này có hiệu nghiệm gấp 1.000 lần hơn buturylcholinesterase, enzym hiện diện chủ yếu bên ngoài hệ thần kinh trung ương. Thuốc ở tế bào hồng cầu tương đương với các tác động của nó ở vỏ não.
Chỉ định :

Điều trị các triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Liều lượng – cách dùng:

Người lớn: việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày. Liều tối đa hàng ngày là 10 mg.
Chống chỉ định :

Quá mẫn với Doneperil, các dẫn xuất piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ

Hầu hết các tác dụng phụ thường không nghiêm trọng và chỉ thoáng qua tự nhiên.

Tác dụng không mong muốn thường gặp là: tiêu chảy và các cơn co rút cơ.

Các tác dụng không mong muốn khác là buồn nôn, ói mửa, mất ngủ và chóng mặt.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Alzepil tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *