Thuốc Addofort 40 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Addofort 40 điều trị bệnh gì?. Addofort 40 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Addofort 40 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Chỉ định:

Dùng trong điều trị tăng axit uric máu mãn tính ở người bị gout

Liều lượng – Cách dùng

Cách dùng
Uống thuốc cùng với bữa ăn
Liều dùng
Đối với liều điều trị tăng axit uric trong máu ở bệnh nhân gout, febuxostat được khuyến cáo dùng 40mg hoặc 80mg mỗi ngày. Liều khởi đầu 40mg mỗi ngày: đối với bệnh nhân mà không đạt được lượng axit uric trong huyết thanh ít hơn 60ml/dL sau 2 tuần dùng 40mg thì được khuyến cáo chuyển sang febuxostat 80mg
Febuxostat không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các thuốc kháng axit.
Nhóm đặc biệt: Không cần thiết điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình khi dùng febuxostat. Liều khởi đầu của febuxostat là 40mg mỗi ngày. Với bệnh nhân có lượng axit uric trong huyết thanh dưới 6ml/dL sau 2 tuần dùng 40mg thì chuyển sang febuxostat 80mg.
Không cần thiết điều chỉnh liều lượng với những bệnh nhân suy gan nhẹ tới trung bình.
Mức độ axit uric: Nồng độ axit uric trong huyết thanh có thể dưới 6ml/dl sau 2 tuần bắt đầu điều trị bằng febuxostat.
Bệnh gout: Bùng phát bệnh gout có thể xảy ra sau khi bắt đầu febuxostat do thay đổi nồng độ axit uric trong huyết thanh, dẫn đến sự huy động urat từ các mô. Dự phòng bùng phát này bằng cách dùng kết hợp vứi một loại thuốc kháng viêm không steriod (NSAID) hoặc colchicin vàolúc bắt đầu febuxostat. Điều trị dự phòng có thể mang lại lợi ích cho đến 6 tháng.
Nếu bệnh gout bùng phát xảy ra trong quá trình điều trị thì nên ngưng sử dụng thuốc. Bùng phát bệnh gout nên được quản lý đồng thời thích hợp cho từng bệnh nhân

Chống chỉ định:

Chống chỉ định ở những bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprine hoặc mercaptopurine.

Tương tác thuốc:

Chất nền của Xanthine oxidase: Febuxostat là chất ức chế Xanthine oxidase. Febuxostat làm thay đổi sự chuyển hóa của theophylline (một chất nền của Xanthine oxidase) ở người. Thận trọng khi dùng đồng thời hai thuốc này.

Febuxostat là chất ức chế Xanthine oxidase, do đó, dùng đồng thời Febuxostatvới các chất được chuyển hóa bởi Xanthine oxidasecó thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương, dẫn đến ngộ độc.

Chống chỉ định Febuxostat ở những bệnh nhân được điều trị bằng azathioprine hoặc mercaptopurine.

Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

Tác dụng phụ:

Buồn nôn, đau khớp, phát ban, tức ngực, khó thở, nói chậm hoặc khó khăn, chóng mặt hoặc ngất, yếu hoặc tê tay/ chân. Febuxostat có thể làm tăng men gan, gây tổn thương gan. Febuxostat có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Chú ý đề phòng:

Trước khi dùng febuxostat, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bị dị ứng với febuxostat, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong febuxostat và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có đau ngực; cấy ghép nội tạng; ung thư; đột quỵ; hội chứng Lesch-Nyhan; suy tim, suy thận hoặc bệnh gan.

– Trường hợp đặc biệt:

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng febuxostat trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Bà mẹ cho con bú: Không biết febuxostat có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng febuxostat cho người đang cho con bú.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của febuxostat chưa được thiết lập ở bệnh nhi dưới 18 tuổi.

Thông tin thành phần Febuxostat

Tác dụng :

Febuxostat ức chế enzyme xanthine oxidase (enzyme chuyển hoá Purin thành acid uric), khiến nồng độ axit uric trong máu giảm xuống
Chỉ định :

Febuxostat được dùng để làm giảm lượng axit uric ở những người bị bệnh gút.
Liều lượng – cách dùng:

Liều khởi đầu: uống 40 mg một lần mỗi ngày.

Liều duy trì: uống 40 mg hoặc 80 một lần mỗi ngày.

Chống chỉ định :

+ Dị ứng với bất kỳ thành phần trong febuxostat

+ Nồng độ acid uric trong máu đã ổn định.

+ Có nồng độ acid uric trong máu cao nhưng không bị gout ví dụ hội chứng Lesch-Nyhan, ung thư, điều trị ung thư, ghép tạng)

+ Đang sử dụng thuốc có chứa azathioprine, didanosine, hoặc mercaptopurine.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm:

Buồn nôn.

Đau khớp, sưng phù hoặc tê cứng.

Phát ban nhẹ ở da.

Choáng váng.

Chú ý: Dừng thuốc và yêu cầu sự tư vấn giúp đỡ của bác sĩ nếu bạn gặp các tác dụng phụ sau:

Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, cơn đau lan rộng ra vùng cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác yếu toàn thân.

Tình trạng tê cóng hoặc suy nhược đột ngột, đặc biệt là ở một bên cơ thể.

Đau đầu đột ngột, lú lẫn, các vấn đề về thị giác, giọng nói hoặc giữ thăng bằng.

Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Addofort 40 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *